HUD 52641-Vietname Housing Assistance Payments Contracts (HAP Contract)

Housing Choice Voucher Program

VIE-3-HUD-Form-52641_FIN

Housing Choice Voucher Program

OMB: 2577-0169

Document [pdf]
Download: pdf | pdf
Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Thuê Nhà
Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị
Vụ Gia Cư Cộng Cộng và Người Bản Ðịa
(Hợp Ðồng HAP)
Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà
Lựa Chọn, Căn Cứ Vào Người Thuê Theo Mục 8
Hướng dẫn về việc sử dụng Hợp đồng HAP
Mẫu đơn Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Thuê Nhà (Hợp Ðồng
HAP) này được dùng để cung cấp sự trợ giúp căn cứ vào nhu
cầu của người thuê theo Mục 8 trong chương trình phiếu trả
tiền thuê nhà lựa chọn (gọi tắt là chương trình phiếu trả tiền
thuê nhà) của Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị (HUD). Quy
định chính cho chương trình này là Phần 982 của Bộ Luật về
các Quy Ðịnh Liên Bang 24.
Chương trình phiếu trả tiền thuê nhà của địa phương được
quản lý bởi một cơ quan gia cư công cộng (PHA). Hợp đồng
HAP là một thoả thuận giữa PHA và người chủ của một căn
nhà có một gia đình được trợ cấp cư ngụ. Hợp đồng HAP
gồm có ba phần:
Phần A: Các thông tin về hợp đồng (phần phải điền).
Xin xem những hướng dẫn cho từng mục một.
Phần B: Phần chính của hợp đồng
Phần C: Phụ lục về việc thuê nhà
Việc sử dụng mẫu đơn này
HUD quy định phải sử dụng hợp đồng HAP này. Không
được phép thay đổi hợp đồng HAP này. Hợp đồng HAP phải
theo đúng nguyên văn của mẫu đơn do HUD quy định.
Tuy nhiên, PHA có thể thêm vào những điều sau đây:
Ngôn từ để cấm chủ nhà thu tiền đặt cọc an ninh cao hơn
mức thông thường trên thị trường tư, hay cao hơn số tiền
chủ nhà tính với những người thuê nhà không được trợ
cấp. Việc cấm như thế phải được ghi thêm vào Phần B
của hợp đồng HAP.
Ngôn từ để định rõ khi nào tiền trợ cấp thuê nhà do PHA
trả được xem như đã nhận được bởi chủ nhà (nghĩa là
khi PHA gửi tiền trả bằng thư hay khi chủ nhà thật sự
nhận được tiền). Những lời lẽ như thế phải được ghi
thêm vào Phần A của hợp đồng HAP.
Ðể chuẩn bị cho hợp đồng HAP, quý vị phải điền đầy đủ các
thông tin trong phần A của hợp đồng. Sau đó Phần A phải
được thực hiện bởi chủ nhà và PHA.
Sử dụng cho các loại nhà đặc biệt
Ngoài việc sử dụng cho chương trình phiếu trả tiền thuê nhà
theo Mục 8 cơ bản, mẫu đơn này cũng phải được dùng cho
“các loại nhà đặc biệt” sau đây, tức là những thay đổi trong
chương trình phiếu trả tiền thuê nhà để đáp ứng những nhu
cầu đặc biệt (xin xem 24 CFR Phần 982, Tiểu phần M): (1)
nhà chỉ ở một phòng (SRO); (2) nhà ở nhiều người; (3) nhà
tập thể; (4) nhà ở chia chung; và (5) nhà tiền chế do một gia
đình chơ thuê nhà tiền chế và mặt bằng. Khi mẫu đơn này
được dùng cho một loại nhà đặc biệt, thì loại nhà đặc biệt đó
phải được ghi rõ trong Phần A của hợp đồng HAP như sau:
“Bản hợp đồng HAP này được dùng cho loại nhà đặc biệt sau
đây theo các quy định của HUD về chương trình phiếu trả
tiền thuê nhà theo Mục 8: (Ghi thêm tên của loại nhà đặc

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Giấy phép OBM Số. 2577-0169
(hết hạn 09/30/2010)

biệt).”
Tuy nhiên mẫu đơn này không được dùng cho các loại nhà
đặc biệt sau đây: (1) mặt bằng của nhà tiền chế cho một gia
đình làm chủ nhà tiền chế đó thuê, và gia đình đó chỉ trả tiền
thuê mặt bằng mà thôi; (2) nhà hợp tác xã; và (3) sự lựa chọn
làm chủ nhà theo Mục 8(y) của Luật Gia Cư Hoa Kỳ 1937
(Ðạo Luật Hoa Kỳ, Ðề Mục 42, Ðoạn 1437f(y)).
Cách điền Phần A
Hướng dẫn từng mục một
Mục 2: Người thuê
Ghi tên họ đầy đủ của người thuê.
Mục 3. Ðơn vị gia cư cho thuê theo hợp đồng
Ghi địa chỉ của đơn vị gia cư, kể cả số của căn hộ, nếu có.
Mục 4. Các người trong hộ gia đình
Ghi tên họ đầy đủ của tất cả các người trong hộ gia đình
được PHA chấp thuận. Ghi rõ nếu có người nào cùng ở
chung để giúp đỡ, tức là một người được PHA chấp thuận
cho ở trong một đơn vị gia cư để giúp đỡ một người có
khuyết tật trong gia đình.
Mục 5. Thời hạn thuê nhà sơ khởi
Ghi ngày đầu và ngày chót của thời hạn thuê nhà sơ khởi.
Thời hạn thuê nhà sơ khởi ít nhất phải là một năm. Tuy
nhiên, PHA có thể chấp thuận một thời hạn thuê nhà sơ khởi
ngắn hơn nếu PHA xác định rằng:
o

Thời hạn ngắn hơn như thế sẽ tăng thêm các cơ hội
về gia cư cho người thuê, và

o

Thời hạn ngắn hơn như thế là lề lối thông thường
trên thị trường địa phương.

Mục 6. Tiền thuê sơ khởi trả cho chủ nhà
Ghi số tiền thuê hằng tháng trả cho chủ nhà trong thời hạn
thuê nhà sơ khởi. PHA phải xác định rằng số tiền thuê trả
cho chủ nhà là hợp lý so với tiền thuê các đơn vị gia cư khác
không được trợ cấp. Trong thời gian cho thuê sơ khởi, chủ
nhà không được tăng tiền thuê trả cho mình.
Mục 7. Trả tiền trợ cấp nhà ở
Ghi số tiền trợ cấp sơ khởi giúp trả tiền thuê nhà mỗi tháng.
Mục 8. Ðiện nước và máy móc gia dụng
Hợp đồng thuê nhà và hợp đồng HAP phải ghi rõ phần điện
nước và máy móc gia dụng nào chủ nhà phải cung cấp, và
phần nào người thuê phải cung cấp. Ðiền đầy đủ vào Mục 8
để cho thấy ai có trách nhiệm cung cấp hay trả tiền cho điện
nước và máy móc gia dụng.

Trang 1 của 12 trang

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Thuê Nhà
(Hợp Ðồng HAP)
Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà
Lựa Chọn, Căn Cứ Vào Người Thuê Theo Mục 8

Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị
Vụ Gia Cư Công Cộng và Người Bản Ðịa

Phần A của Hợp Ðồng HAP : Thông Tin Về Hợp Ðồng
(Ðể chuẩn bị làm hợp đồng, xin điền tất cả các thông tin về hợp đồng trong Phần A.)
1. Nội dung hợp đồng
Hợp đồng HAP này có ba phần:
Phần A: Thông tin về hợp đồng
Phần B: Phần chính của hợp đồng
Phần C: Phụ lục về việc thuê nhà
2. Người thuê

3.

Ðơn vị gia cư thuê theo hợp đồng

4.

Hộ gia đình
Những người sau đây được phép ở trong đơn vị gia cư. Những người khác không được thêm vào hộ gia đình mà không có
sự chấp thuận bằng văn bản của chủ nhà và PHA.

5.

Thời hạn thuê nhà sơ khởi
Thời hạn thuê nhà sơ khởi bắt đầu vào (tháng/ngày/năm): _________________________________
Thời hạn thuê nhà sơ khởi chấm dứt vào (tháng/ngày/năm): _______________________________

6.

Tiền thuê sơ khởi trả cho chủ nhà
Số tiền thuê sơ khởi trả cho chủ nhà là: $ __________________________
Trong thời gian cho thuê sơ khởi, chủ nhà không được tăng số tiền thuê trả cho mình.

7.

Trả tiền trợ cấp thuê nhà sơ khởi
Thời hạn của hợp đồng HAP bắt đầu vào ngày thứ nhất của của hợp đồng thuê nhà sơ khởi. Lúc bắt đầu thời hạn của hợp
đồng HAP, số tiền trợ cấp thuê nhà sơ khởi do PHA trả cho chủ nhà là $ __________________ một tháng.
Tiền trợ cấp thuê nhà hằng tháng do PHA trả cho chủ nhà có thể bị thay đổi trong thời hạn hợp đồng HAP theo các quy định
của HUD.

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 2 của 12 trang

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

8. Ðiện nưóc và máy móc gia dụng
Chủ nhà phải cung cấp hay trả tiền điện nước và máy móc gia dụng được ghi rõ dưới đây bằng chữ “O”. Người thuê phải cung cấp hay trả tiền
điện nước và máy móc gia dụng được ghi rõ dưới đây bằng chữ “T”. Trừ phi được xác định khác theo dưới đây, chủ nhà phải trả mọi khoản tiền
điện nước và máy móc gia dụng do mình cung cấp.

Ghi rõ loại nhiên liệu

Món

Cung cấp bởi

Sưởi

Khí đốt

Bình ga

Dầu hay điện

Than hay thứ khác

Nấu nướng

Khí đốt

Bình ga

Dầu hay điện

Than hay thứ khác

Nước nóng

Khí đốt

Bình ga

Dầu hay điện

Than hay thứ khác

Trả tiền bởi

Các món đồ điện
khác
Nước
Ống cống
Lấy rác
Máy lạnh
Tủ lạnh
Lò nấu ăn/
Microwave
Các món khác
(ghi rõ)

Chữ ký:

Cơ Quan Gia Cư Công Cộng

Chủ nhà

_________________________________________________

______________________________________________

Viết theo lối chữ in hay đánh máy tên của PHA

Viết theo lối chữ in hay đánh máy tên của chủ nhà

_________________________________________________

______________________________________________

Chữ ký

Chữ ký

_________________________________________________

______________________________________________

Viết theo lối chữ in hay đánh máy tên và chức danh của người ký

Viết theo lối chữ in hay đánh máy tên và chức danh của người ký

_________________________________________________

______________________________________________

Ngày (tháng/ngày/năm)

Ngày(tháng/ngày/năm)

Gửi tiền trả cho:
Tên
Ðịa chỉ (số nhà, tên đường, thành phố, Tiểu bang, zip)

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 3 của 12 trang

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Thuê Nhà
(Hợp Ðồng HAP)
Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà
Lựa Chọn, Căn Cứ Vào Người Thuê Theo Mục 8

Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị
Vụ Gia Cư Công Cộng và Người Bản Ðịa

Phần B của Hợp Ðồng HAP: Phần Chính của Hợp Ðồng
1.

a.

b.
c.
d.

2.

Ðây là một hợp đồng HAP giữa PHA và chủ nhà. Hợp đồng
HAP được lập để cung cấp sự trợ giúp cho gia đình trong
chương trình trả tiền thuê nhà theo Mục 8 (xem các quy định
về chương trình của HUD trong Phần 982 thuộc Bộ Luật về
Các Quy Ðịnh của Liên Bang 24).
Hợp đồng HAP chỉ áp dụng cho hộ gia đình và đơn vị gia cư
được ghi rõ trong Phần A của hợp đồng HAP.
Trong thời hạn của hợp đồng HAP, PHA sẽ trả tiền trợ cấp
thuê nhà cho chủ nhà theo hợp đồng HAP.
Gia đình được trợ cấp sẽ ở trong đơn vị gia cư được ký hợp
đồng trong chương trình phiếu trả tiền thuê nhà theo Mục 8.
PHA trả tiền trợ cấp cho người thuê để giúp người này thuê
đơn vị gia cư theo hợp đồng cho thuê của chủ nhà để cho gia
đình ở.

Cho thuê đơn vị gia cư theo hợp đồng
a.
b.
c.
d.

e.

3.

cấp thuê nhà, và chấm dứt hợp đồng HAP. PHA
không được áp dụng những biện pháp sửa chữa như
thế đối với chủ nhà vì một vụ vi phạm các tiêu chuẩn
HQS mà gia đình người thuê chịu trách nhiệm và
không phải do chủ nhà gây ra.

Mục đích

Chủ nhà cho người thuê được thuê đơn vị gia cư theo
hợp đồng với tiền trợ cấp trong chương trình phiếu trả
tiền nhà theo Mục 8 để cho gia đình ở.
PHA đã chấp thuận việc cho thuê đơn vị gia cư này
theo đúng các quy định của chương trình phiếu trả tiền
thuê nhà theo Mục 8.
Hợp đồng cho thuê cho đơn vị gia cư phải bao gồm
nguyên văn mọi điều khoản của bản phụ lục thuê nhà
theo quy định của HUD (Phần C của hợp đồng HAP).
Chủ nhà phải chứng thực rằng:
(1) Chủ nhà và người thuê đã ký kết hợp đồng cho
thuê đơn vị gia cư bao gồm mọi điều khoản của
bản phụ lục về thuê nhà.
(2) Hợp đồng cho thuê được lập theo mẫu tiêu chuẩn
được chủ nhà dùng tại địa phương và được dùng
chung cho các người thuê khác không được trợ
cấp trong khu nhà.
(3) Hợp đồng cho thuê này phù hợp với các luật lệ
của Tiểu bang và địa phương.
Chủ nhà có trách nhiệm kiểm tra hành vi và tính cách
thích hợp của gia đình người thuê đối với việc thuê
nhà. PHA không chịu trách nhiệm về việc kiểm tra
này. PHA không có trách nhiệm pháp lý nào với chủ
nhà hay những người khác về hành vi hay hạnh kiểm
của gia đình thuê nhà.

d.

PHA sẽ không trả tiền trợ cấp thuê nhà nếu đơn vị
gia cư được ký hợp đồng không đáp ứng các tiêu
chuẩn HQS, trừ phi chủ nhà sửa chữa khuyết điểm
trong thời hạn do PHA ấn định và PHA xác minh
việc sửa chữa. Nếu một khuyết điểm có thể gây chết
người, chủ nhà phải sửa chữa nó trong thời hạn
không quá 24 giờ. Ðối với các khuyết điểm khác, chủ
nhà phải sửa chữa trong thời hạn do PHA ấn định.

e.

PHA có thể thanh tra đơn vị gia cư được ký hợp đồng
và khu nhà vào lúc mà PHA xác định là cần thiết, để
bảo đảm rằng đơn vị này đáp ứng tiêu chuẩn HQS.

f.

PHA phải thông báo cho chủ nhà biết bất cứ khuyết
điểm nào về HQS do thanh tra phát hiện được.

g.

Chủ nhà phải cung cấp mọi dịch vụ về gia cư như đã
thoả thuận trong hợp đồng cho thuê nhà.

4.

Bảo trì, điện nước, và các dịch vụ khác
a. Chủ nhà phải bảo trì đơn vị gia cư cho thuê theo hợp
đồng và khu nhà theo các tiêu chuẩn chất lượng nhà ở
(HQS).
b. Chủ nhà phải cung cấp mọi tiện nghi điện nước cần
thiết để đáp ứng các tiêu chuẩn HQS.
c. Nếu chủ nhà không bảo trì đơn vị gia cư cho thuê
theo hợp đồng theo các tiêu chuẩn HQS, hay không
cung cấp điện nước theo đúng các tiêu chuẩn HQS,
PHA có thể áp dụng bất cứ biện pháp chấn chỉnh nào
có sẵn. Các biện pháp chấn chỉnh của PHA đối với
những vi phạm như thế bao gồm việc lấy lại số tiền
trả quá mức, ngưng trả tiền trợ cấp thuê nhà, giảm
bớt tiền trợ cấp thuê nhà, chấm dứt việc trả tiền trợ
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 4 của 12 trang

Thời hạn của hợp đồng HAP
a.
Tương quan với thời hạn hợp đồng cho thuê. Thời
hạn của hợp đồng HAP bắt đầu vào ngày đầu tiên của
thời hạn sơ khởi của hợp đồng cho thuê, và chấm dứt
vào ngày cuối cùng của thời hạn của hợp đồng (kể cả
thời hạn sơ khởi của hợp đồng và bất cứ sự gia hạn
nào).
b.

Khi hợp đồng HAP chấm dứt.
(1) Hợp đồng HAP tự động chấm dứt nếu hợp đồng
cho thuê bị chấm dứt bởi chủ nhà hay người
thuê.
(2) PHA có thể chấm dứt chương trình trợ cấp cho
gia đình thuê nhà vì bất cứ lý do nào được phép
viện dẫn theo các quy định của HUD. Nếu PHA
chấm dứt chương trình trợ cấp cho gia đình liên
hệ, thì hợp đồng HAP tự động chấm dứt.
(3) Nếu gia đình liên hệ rời khỏi đơn vị gia cư được
ký hợp đồng, hợp đồng HAP tự động chấm dứt.
(4) Hợp đồng HAP tự động chấm dứt trong thời hạn
180 ngày lịch sau lần trả tiền trợ cấp thuê nhà
cuối cùng cho chủ nhà.
(5) PHA có thể chấm dứt hợp đồng HAP nếu PHA
xác định, theo yêu cầu của HUD, rằng ngân
khoản có sẵn cho chương trình không đủ để tiếp
tục trợ cấp cho các gia đình trong chương trình.

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

(6) PHA có thể chấm dứt hợp đồng HAP nếu PHA
xác nhận rằng đơn vị gia cư trong hợp đồng
không cung cấp đủ chỗ ở theo các tiêu chuẩn
HQS vì số người trong gia đình tăng thêm hay
thành phần của gia đình có thay đổi.
(7) Nếu gia đình phân tán, PHA có thể chấm dứt hợp
đồng HAP, hay có thể tiếp tục trả tiền trợ cấp
thuê nhà để giúp cho những người trong gia đình
còn ở trong đơn vị gia cư theo hợp đồng.
(8) PHA có thể chấm dứt hợp đồng HAP nếu PHA
xác định rằng đơn vị gia cư không đáp ứng đầy
đủ các quy định của những tiêu chuẩn HQS, hay
xác định rằng chủ nhà đã vi phạm hợp đồng
HAP về những mặt khác.
5.

6.

7.

Cung cấp và trả tiền điện nước và máy móc gia dụng
a. Hợp đồng cho thuê nhà phải nói rõ phần điện nước
nào chủ nhà hay người thuê phải cung cấp hay trả
tiền.
b. Hợp đồng cho thuê phải nói rõ những máy móc nào
chủ nhà hay người thuê phải cung cấp hay trả tiền.
c. Phần A của hợp đồng HAP nói rõ phần điện nuớc và
máy móc gia dụng nào phải được cung cấp hay trả
tiền bởi chủ nhà hay người thuê. Hợp đồng cho thuê
nhà phải nhất quán với hợp đồng HAP.
Tiền thuê trả cho chủ nhà: Tiền thuê hợp lý
a. Trong thời hạn của hợp đồng HAP, không lúc nào tiền
thuê trả cho chủ nhà được cao hơn tiền thuê hợp lý trả
cho đơn vị gia cư trong hợp đồng được ấn định gần đây
nhất hay được ấn định lại bởi PHA theo các quy định
của HUD.
b. PHA phải xác định xem tiền thuê trả cho chủ nhà có hợp
lý hay không so với tiền thuê cho các đơn vị gia cư
tương tự không được trợ cấp. Ðể xác định điều này,
PHA phải xem xét:
(1) Ðịa điểm, chất lượng, kích thước, loại, và tuổi của
đơn vị gia cư được ký hợp đồng; và
(2) Bất cứ tiện nghi, dịch vụ gia cư, bảo trì và điện
nước nào được cung cấp và trả tiền bởi chủ nhà.
c. PHA phải xác định lại tiền thuê nhà hợp lý khi có đòi
hỏi theo các quy định của HUD. PHA có thể xác định
lại tiền thuê hợp lý bất cứ lúc nào.
d. Trong thời hạn của hợp đồng HAP, tiền thuê nhà trả cho
chủ nhà không được cao hơn tiền thuê do chủ nhà tính
cho những đơn vị gia cư tương tự không được trợ cấp
trong khu nhà liên hệ. Chủ nhà phải cung cấp cho PHA
bất cứ thông tin nào mà PHA yêu cầu về tiền thuê nhà
do chủ nhà tính cho các đơn vị khác trong cùng khu nhà
hay ở nơi khác.

Tiền PHA trả cho chủ nhà
a. Khi nào trả
(1) Trong thời hạn của hợp đồng HAP, thay mặt cho
gia đình thuê nhà, hằng tháng PHA phải trả tiền
trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà vào đầu tháng.
(2) PHA phải trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà
đúng hạn.
(3) Nếu tiền trợ cấp thuê nhà không được trả đúng
hạn sau hai tháng lịch đầu tiên trong thời hạn của
hợp đồng HAP, PHA phải trả tiền phạt cho chủ
nhà theo đúng thông lệ và luật lệ

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 5 của 12 trang

b.

c.

d.
e.

f.

được áp dụng trên thị trường gia cư tại địa
phương quy định về tiền phạt đối với người thuê
khi trả tiền thuê trễ. Tuy nhiên, PHA không bị
bắt buộc phải trả bất cứ khoản tiền phạt nào cho
việc trả tiền thuê trễ, nếu HUD xác định rằng
việc PHA trả trễ đó là do những yếu tố vượt quá
tầm kiểm soát của PHA. Hơn nữa, PHA không bị
bắt buộc phải trả bất cứ khoản tiền phạt nào cho
việc trả tiền thuê trễ nếu việc trả tiền trợ cấp thuê
nhà của PHA bị hoãn hay bị khước từ như một
biện pháp xử lý đối với việc chủ nhà vi phạm
hợp đồng HAP (bao gồm bất cứ biện pháp xử lý
nào của PHA sau đây: thu hồi các số tiền trả
thừa, đình chỉ việc trả tiền trợ cấp thuê nhà,
giảm bớt tiền trợ cấp thuê nhà, chấm dứt việc trả
tiền trợ cấp thuê nhà, và chấm dứt hợp đồng).
(4)
Tiền trợ cấp thuê nhà chỉ được trả cho chủ nhà
khi gia đình thuê nhà còn ở trong đơn vị gia cư
được ký hợp đồng trong thời hạn của hợp đồng
HAP. PHA sẽ không trả tiền trợ cấp thuê nhà cho
chủ nhà cho tháng nào sau tháng mà gia đình
thuê nhà đã dọn ra.
Chủ nhà thực thi hợp đồng HAP. Trừ phi chủ nhà đã
thực thi mọi điều khoản của hợp đồng HAP, chủ nhà
không có quyền nhận tiền trợ cấp thuê nhà theo hợp
đồng HAP.
Số tiền PHA trả cho chủ nhà
(1) Số tiền trợ cấp thuê nhà hằng tháng mà PHA trả
cho chủ nhà phải được xác định bởi PHA theo các
quy định của HUD về việc thuê nhà theo chương
trình phiếu trả tiền thuê nhà.
(2) Số tiền trợ cấp thuê nhà do PHA trả có thể bị thay
đổi trong thời hạn hợp đồng HAP theo các quy
định của HUD. PHA phải thông báo cho gia đình
thuê nhà và chủ nhà biết bất cứ thay đổi nào trong
số tiền trợ cấp thuê nhà được trả.
(3) Số tiền trợ cấp thuê nhà trả cho tháng đầu tiên
trong thời hạn của hợp đồng HAP phải được trừ
bớt theo tỷ lệ nếu ở không đủ tháng.
Thực hiện trả tiền. Tiền trợ cấp thuê nhà hằng tháng
phải được tính vào tiền thuê nhà hằng tháng trả cho
người chủ của đơn vị gia cư được ký hợp đồng.
Giới hạn trách nhiệm của PHA.
(1) PHA chỉ chịu trách nhiệm cho việc trả tiền trợ cấp
thuê nhà cho chủ nhà theo hợp đồng HAP và các
quy định của HUD về việc thuê nhà theo chương
trình phiếu trả tiền thuê nhà.
(2) PHA sẽ không trả bất cứ phần nào của số tiền thuê
nhà cho chủ nhà vượt quá số tiền trợ cấp thuê nhà.
PHA sẽ không trả bất cứ số tiền nào khác mà chủ
nhà đòi gia đình thuê nhà phải trả.
Tiền trả thừa cho chủ nhà. Nếu PHA xác định rằng
chủ nhà không được quyền nhận số tiền trợ cấp thuê
nhà hay bất cứ một phần nào trong số tiền này, thì
ngoài những biện pháp xử lý khác, PHA có thể khấu
trừ số tiền trả thừa đó từ bất cứ khoản tiền nào còn thiếu
chủ nhà (kể cả các số tiền thiếu theo bất cứhợp đồng trợ
cấp nào khác theo Mục 8).

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

8.

Chứng nhận của chủ nhà
Trong thời hạn của hợp đồng này, chủ nhà chứng nhận:
a. Chủ nhà bảo trì đơn vị gia cư được ký hợp đồng và
khu nhà theo đúng các tiêu chuẩn HQS.
b. Ðơn vị được ký hợp đồng cho người thuê thuê. Hợp
đồng cho thuê bao gồm phụ lục về việc thuê nhà
(Phần C của hợp đồng HAP), và phù hợp với các quy
định của hợp đồng HAP và chương trình. Chủ nhà đã
cung cấp hợp đồng cho thuê cho PHA, kể cả bất cứ
sửa đổi nào trong hợp đồng.
c. Tiền thuê nhà trả cho chủ nhà không cao hơn tiền
thuê do chủ nhà tính cho những đơn vị gia cư cho
thuê tương tự không được trợ cấp trong khu nhà.
d. Ngoại trừ tiền thuê trả cho chủ nhà, chủ nhà đã không
và sẽ không nhận được bất cứ một số tiền hay một
khoản chi trả nào khác (từ gia đình thuê nhà, PHA,
HUD hay bất cứ nguồn công hay tư nào) cho việc
thuê đơn vị gia cư trong thời hạn của hợp đồng HAP.
e. Gia đình thuê nhà không làm chủ hay có quyền lợi gì
trong đơn vị gia cư được ký hợp đồng.
f. Theo sự hiểu biết đầy đủ nhất của chủ nhà, những
người trong gia đình đều ở trong đơn vị được ký hợp
đồng, và đơn vị này là chỗ ở duy nhất của gia đình
này.
g. Chủ nhà (bao gồm một người chủ chính hay những
người có quyền lợi khác) không phải là cha mẹ, con
cái, ông bà, cháu chắt, hay anh chị em của bất cứ
người nào trong gia đình, trừ phi PHA đã xác định
(và đã thông báo cho chủ nhà và gia đình thuê nhà
biết về xác định đó) rằng cho phép thuê đơn vị gia cư
này, mặc dù có mối quan hệ như thế, sẽ cung cấp chỗ
ở hợp lý cho một người có khuyết tật trong gia đình.

9.

Cấm kỳ thị. Theo đúng các đạo luật về cơ hội bình đẳng
được áp dụng, các Lệnh hành pháp, và các quy định:
a. Chủ nhà không được kỳ thị đối với bất cứ người nào
vì lý do chủng tộc, màu da, tôn giáo, giới tính, nguồn
gốc dân tộc, tuổi tác, tình trạng gia đình, hay khuyết
tật có liên quan đến hợp đồng HAP.
b. Chủ nhà phải hợp tác với PHA và HUD trong việc
tiến hành duyệt xét sự tuân thủ các luật lệ về cơ hội
bình đẳng và điều tra về những khiếu nại liên quan
đến hợp đồng HAP.
10. Việc chủ nhà vi phạm hợp đồng HAP
a. Bất cứ hành động nào sau đây của chủ nhà (bao gồm
một người chủ chính hay những người có quyền lợi
khác) là một sự vi phạm hợp đồng HAP bởi chủ nhà.
(1) Nếu chủ nhà đã vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào do
hợp đồng HAP quy định, kể cả nghĩa vụ của chủ
nhà phải bảo trì đơn vị gia cư theo đúng các tiêu
chuẩn HQS.
(2) Nếu chủ nhà đã vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào
theo quy định của bất cứ hợp đồng trợ cấp nhà ở
nào khác theo Mục 8.
(3) Nếu chủ nhà đã phạm tội lừa đảo, hối lộ, hay có
bất cứ hành động thối nát hay tội phạm nào khác
liên quan đến bất cứ chương trình trợ giúp nhà ở
nào của Liên bang.

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 6 của 12 trang

(4) Ðối với những dự án cầm thế được bảo đảm bởi
HUD hay bởi các khoản tiền do HUD cho vay, nếu
chủ nhà không làm đúng các quy định đối với việc
bảo đảm cầm thế được áp dụng hay đối với chương
trình cho vay, không làm đúng với điều kiện cầm thế
hay giấy cầm thế, hay không làm đúng với thoả
thuận chỉ đạo; hoặc nếu chủ nhà đã phạm tội lừa
đảo, hối lộ, hay có bất cứ hành động thối nát hay tội
phạm nào khác liên quan đến vụ cầm thế hay vay
mượn.
(5) Nếu chủ nhà đã tham gia vào bất cứ hoạt động tội
phạm nào liên quan đến ma túy hay bất cứ hoạt động
tội phạm có tính cách bạo động nào khác.
b. Nếu PHA xác định rằng đã xảy ra vi phạm, PHA có thể
sử dụng bất cứ quyền hạn và biện pháp xử lý nào của
mình theo hợp đồng HAP, hay bất cứ quyền hạn và biện
pháp xử lý nào khác sẵn có để xử lý vi phạm đó. PHA sẽ
thông báo cho chủ nhà biết xác định như thế, kèm theo
một lởi giải thích ngắn về những lý do của việc xác định
đó. Thông báo của PHA gửi cho chủ nhà có thể đòi chủ
nhà phải có biện pháp xử lý, như được kiểm chứng hay
xác định bởi PHA, trước thời hạn chót ấn định trong
thông báo.
c. Các quyền hạn và biện pháp xử lý của PHA để xử lý
việc chủ nhà vi phạm hợp đồng HAP bao gồm việc thu
hồi số tiền trả thừa, đình chỉ việc trả tiền trợ cấp thuê
nhà, cắt hay giảm bớt tiền trợ cấp thuê nhà, chấm dứt
việc trả tiền trợ cấp thuê nhà,và chấm dứt hợp đồng
HAP.
d. PHA có thể xin và được bồi thường thêm thông qua án
lệnh hay thực thi tố quyền, kể cả việc thi hành toàn bộ
hợp đồng do toà phán định, hay các bồi thường khác
theo lệnh cưỡng chế.
e. Ngay cả trong trường hợp gia đình thuê nhà tiếp tục ở
trong đơn vị gia cư được ký hợp đồng, PHA có thể thực
thi bất cứ quyền hạn hay biện pháp xử lý nào để xử lý
việc chủ nhà vi phạm hợp đồng HAP.
f. Việc PHA thực thi hay không thực thi bất cứ quyền hạn
hay biện pháp xử lý nào đề xử lý việc chủ nhà vi phạm
hợp đồng HAP không phải là sự từ bỏ quyền thực thi
quyền hạn đó hay bất cứ quyền hạn nào khác vào bất cứ
lúc nào.
11. Quyền của PHA và HUD được ra vào khu nhà và xem
xét sổ sách của chủ nhà
a. Chủ nhà phải cung cấp bất cứ thông tin nào liên quan
đến hợp đồng HAP mà PHA hay HUD có thể yêu
cầu một cách hợp lý.
b. PHA, HUD và Tổng kiểm tra của Hoa Kỳ có toàn quyền
tự do tiếp cận đơn vị gia cư được ký hợp đồng và khu
nhà, và mọi tài khoản và các sổ sách khác của chủ nhà
có liên quan đến hợp đồng HAP, kể cả quyền xem xét
hay kiểm tra sổ sách và làm bản sao.
c. Chủ nhà phải cho phép tự do tiếp cận như thế đối với
các hồ sơ điện toán hay các hồ sơ điện tử khác, và tiếp
cận bất cứ máy điện toán, thiết bị, hay cơ sở nào chứa
các hồ sơ như thế, và phải cung cấp bất cứ thông tin hay
sự giúp đỡ nào cần thiết cho việc tiếp cận các hồ sơ đó.
12. Loại trừ các quyền của bên thứ ba

a.

Gia đình thuê nhà không phải là một bên tham gia hay
bên thứ ba được hưởng quyền lợi trong Phần B của hợp
đồng HAP. Gia đình này không được thực hiện bất cứ
điều khoản nào của Phần B, và không được thực thi bất
cứ quyền hạn hay quyền đòi bồi thường nào đối với chủ
mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

b.

c.

d.

nhà hay PHA theo Phần B.
Người thuê hay PHA có thể thực thi bản phụ lục về việc
thuê nhà (Phần C của hợp đồng HAP) đối với chủ nhà,
và có thể thực thi bất cứ quyền hạn hay quyền đòi bồi
thường nào đối với chủ nhà theo bản phụ lục về việc
thuê nhà.
PHA không chịu trách nhiệm gì về thương tích, hay có
trách nhiệm pháp lý gì đối với bất cứ người nào bị
thương do kết quả hành động của chủ nhà hay việc chủ
nhà không chịu hành động liên quan đến công tác bảo trì
đơn vị gia cư được ký hợp đồng hay khu nhà, hay liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng HAP, hay do kết quả
của bất cứ hành động hay thiếu hành động nào của chủ
nhà.
Chủ nhà không phải là đại lý của PHA, và hợp đồng
HAP không tạo ra hay có ảnh hưởng gì đến bất cứ mối
quan hệ nào giữa PHA và bất cứ người nào cho chủ nhà
vay tiền, hay bất cứ người cung cấp, nhân viên, nhà thầu
hay nhà thầu phụ được chủ nhà sử dụng liên quan đến
việc quản lý đơn vị gia cư được ký hợp đồng hay khu
nhà, hay liên quan đến việc thực hiện hợp đồng HAP.

13. Mâu thuẫn về quyền lợi
a. “Cá nhân bị ảnh hưởng” có nghĩa là một cá nhân hay
thực thể, là một thành viên của bất cứ tầng lớp nào sau
đây:
(1) Bất cứ đương kim hay cựu thành viên hay giới chức
nào của PHA (ngoại trừ một ủy viên PHA có tham
gia vào chương trình);
(2) Bất cứ nhân viên nào của PHA, hay bất cứ nhà thầu,
nhà thầu phụ hay đại lý nào của PHA soạn thảo
chính sách hay có ảnh hưởng đến các quyết định
liên quan đến chương trình;
(3) Bất cứ giới chức hay thành viên nào của một cơ
quan lãnh đạo, hay nhà lập pháp Tiểu bang hay địa
phương thi hành các chức năng hay nhiệm vụ liên
quan đến chương trình; hay
(4) Bất cứ thành viên nào của Quốc hội Liên bang.
b. Một cá nhân bị ảnh hưởng không được có bất cứ quyền
lợi trực tiếp hay gián tiếp nào trong hợp đồng HAP hay
trong bất cứ khoản trợ cấp hay chi trả nào theo hợp đồng
(kể cả quyền lợi của một thân nhân gần nhất của cá nhân
bị ảnh hưởng như thế) trong khi người đó là một cá
nhân bị ảnh hưởng hay trong thời gian một năm sau đó.
c. “Thân nhân gần nhất” có nghĩa là vợ chồng, cha mẹ (kể
cả cha mẹ ghẻ), con cái (kể cả con ghẻ), ông bà, cháu,
hay anh chị em (kể cả anh chị em cùng cha khác mẹ hay
cùng mẹ khác cha) của bất cứ cá nhân bị ảnh hưởng nào.
d. Chủ nhà chứng thực và có trách nhiệm bảo đảm rằng
không người nào hay thực thể nào hiện có hay sẽ có
quyền lợi bị cấm trong việc thực hiện hợp đồng HAP
hay vào bất cứ lúc nào trong thời hạn của hợp đồng
HAP.
e. Nếu xảy ra trường hợp có quyền lợi bị cấm, chủ nhà
phải báo cáo ngay và đầy đủ cho PHA và HUD biết
quyền lợi đó.
f. Việc cấm chỉ tình trạng xung đột quyền lợi theo mục
này có thể được văn phòng địa phương của HUD miễn
áp dụng nếu có lý do chính đáng.
g. Không một thành viên hay đại biểu nào cùa Quốc hội
Liên bang hay ủy viên thường trú được phép tham gia
vào một phần nào của hợp đồng HAP hay được hưởng
bất kỳ lợi ích nào do hợp đồng này mang lại.
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 7 của 12 trang

14. Chuyển nhượng hợp đồng HAP
a. Chủ nhà không được chuyển nhượng hợp đồng HAP
cho một chủ nhà mới mà không có sự đồng ý bằng văn
bản của PHA.
b. Nếu chủ nhà xin PHA đồng ý cho chuyển nhượng hợp
đồng HAP cho một chủ nhà mới, chủ nhà cũ phải cung
cấp bất cứ thông tin nào được PHA yêu cầu liên quan
đến việc chuyển nhượng được đề nghị.
c. Không được chuyển nhượng hợp đồng HAP cho một
chủ nhà mới là người bị cấm cửa, bị đình chỉ tham gia,
hay không được phép tham gia có giới hạn theo các quy
định của HUD (xin xem Phần 24 của Bộ Luật Các Quy
Ðịnh của Liên Bang 24 ).
d. Không được chuyển nhượng hợp đồng HAP cho một
chủ nhà mới nếu HUD đã cấm việc chuyển nhượng như
thế bởi vì:
(1) Chính phủ Liên bang đã quyết định khởi kiện hành
chính hay pháp lý đối với chủ nhà hay chủ nhà mới
được đề nghị vì vi phạm Luật Gia Cư Công Bằng
hay những quy định nào khác của Liên bang về cơ
hội bình đẳng, và việc khởi kiện đó sắp diễn ra;
hoặc
(2) Một toà án hay một cơ quan chính quyền đã xác
định rằng chủ nhà hay chủ nhà mới được đề nghị đã
vi phạm Luật Gia Cư Công Bằng hay những quy
định khác của Liên bang về cơ hội bình đẳng.
e. Không được chuyển nhượng hợp đồng HAP cho một
chủ nhà mới nếu người chủ mới (kể cả một người chủ
chính hay một bên có quyền lợi khác) là cha mẹ, con
cái, ông bà, cháu, anh chị em, hay bất cứ người nào
trong gia đình thuê nhà, trừ phi PHA đã xác định (và đã
thông báo cho gia đình liên hệ biết về xác định đó) rằng
chấp thuận việc chuyển nhượng này, mặc dù có mối
quan hệ như thế, sẽ cung cấp chỗ ở hợp lý cho một
người có khuyết tật trong gia đình.
f. PHA có thể không chấp thuận cho chuyển nhượng hợp
đồng HAP nếu chủ nhà hay chủ nhà mới được đề nghị
(kể cả một người chủ chính hay một bên có quyền lợi
khác).
(1) Ðã vi phạm những nghĩa vụ trong hợp đồng trợ cấp
thuê nhà theo Mục 8;
(2) Ðã phạm tội lừa đảo, hối lộ, hay có bất cứ hành
động thối nát hay tội phạm nào khác liên quan đến
chương trình gia cư của Liên bang:
(3) Có tham gia vào bất cứ hoạt động tội phạm nào liên
quan đến ma túy hay bất cứ họat động bạo động
nào:
(4) Có thành tích hay thói quen không tuân thủ các tiêu
chuẩn HQS đối với các đơn vị gia cư cho thuê trong
các chương trình căn cứ vào người thuê theo Mục 8,
hay không tuân thủ các tiêu chuẩn về nhà ở có thể
được áp dụng cho các đơn vị gia cư cho thuê trong
chương trình trợ cấp dựa trên dự án theo Mục 8, hay
cho các đơn vị gia cư cho thuê trong bất cứ chương
trình gia cư nào của Liên bang.
(5) Có thành tích hay thói quen không chấm dứt việc thuê
nhà của những người thuê được trợ cấp theo bất cứ
chương trình trợ cấp gia cư nào của Liên bang vì
người thuê, bất cứ người nào trong hộ gia đình, một
người khách, hay một người khác dưới quyền kiểm
kiểm soát của bất cứ người nào trong gia đình có
những hoạt động:
(a) Ðe dọa đến quyền của những người thuê khác
mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

được sống yên ổn trong khu nhà;

g.

(b) Ðe dọa đến sức khỏe hay sự an toàn của
những người thuê khác, của nhân viên
PHA, hay của nhân viên của chủ nhà hay
những người khác tham gia vào công tác
quản lý khu nhà.
(c) Ðe dọa đến sức khỏe, sự an toàn, hay quyền
của những người cư ngụ bên cạnh khu nhà
được sống yên ổn; hay
(d) Là những hoạt động tội phạm liên quan đến
ma tuý hay là những hoạt động tội phạm có
tính cách bạo động;
(6) Có thành tích hay thói quen cho thuê những đơn
vị gia cư không đáp ứng các luật lệ về gia cư của
Tiểu bang hay địa phương; hay
(7) Không trả thuế, tiền phạt, hay phí đánh giá liên
quan đến địa ốc của Tiểu bang hay địa phương.
Chủ nhà mới phải thoả thuận thực thi và tuân thủ hợp

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 8 của 12 trang

đồng HAP. Thoả thuận này phải được thể hiện bằng văn
bản theo một hình thức mà PHA có thể chấp nhận. Người
chủ mới phải cung cấp cho PHA một bản sao của thoả
thuận này.
15. Các thông báo bằng văn bản. Bất cứ thông báo nào của
PHA hay của chủ nhà liên quan đến hợp đồng này phải
được thể hiện bằng văn bản.
16. Toàn bộ thoả thuận: Việc diễn giải
a.

Hợp đồng HAP có ghi toàn bộ thoả thuận giữa chủ
nhà và PHA.

b.

Hợp đồng HAP phải được diễn giải và thực hiện
theo các quy định của HUD, kể cả các điều lệ về
chương trình của HUD trong Phần 982 của Bộ Luật
về các Quy Ðịnh của Liên bang 24.

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Thuê Nhà
(Hợp Ðồng HAP)
Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà
Lựa Chọn, Căn Cứ Vào Người Thuê Theo Mục 8
Phần C của Hợp Ðồng HAP: Phụ lục về thuê nhà
1.

2.

3.

4.

Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà Theo Mục 8
a. Chủ nhà cho người thuê thuê đơn vị gia cư theo hợp đồng để
gia đình được trợ cấp của người thuê cư ngụ dựa trên
chương trình phiếu trả tiền thuê nhà lựa chọn theo Mục 8
(gọi tắt là chương trình phiếu trả tiền) của Bộ Gia Cư và
Phát Triển Ðô Thị (HUD).
b. Chủ nhà đã ký Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Nhà Ở (hợp
đồng HAP) với PHA theo chương trình phiếu trả tiền. Theo
hợp đồng HAP, PHA sẻ trả tiền thuê nhà cho chủ nhà để
giúp người thuê thuê đơn vị gia cư của chủ nhà.
Hợp Ðồng Cho Thuê
a. Chủ nhà đã cung cấp cho PHA một bản sao của hợp đồng
cho thuê nhà, kể cả bất cứ khoản sửa đổi nào đã được chủ
nhà và người thuê thỏa thuận. Chủ nhà chứng thật rằng các
điều kiện của hợp đồng cho thuê phù hợp với tất cả mọi điều
khoản của hợp đồng HAP và rằng hợp đồng cho thuê bao
gồm bản phụ lục về việc thuê nhà.
b. Người thuê nhà sẽ có quyền thực thi bản phụ lục về việc
thuê nhà đối với chủ nhà. Nếu có mâu thuẫn nào giữa bản
phụ lục về việc thuê nhà và bất cứ các điều khoản nào của
hợp đồng cho thuê, thì lời lẽ của bản phụ lục về thuê nhà sẽ
có quyền quyết định.
Sử Dụng Ðơn Vị Gia Cư Ðược Ký Hợp Ðồng
a. Trong thời hạn của hợp đồng cho thuê, gia đình người thuê
sẽ ở trong đơn vị được ký hợp đồng với sự giúp đỡ của
chương trình phiếu trả tiền.
b. Thành phần cấu tạo của hộ gia đình thuê nhà phải được
PHA chấp thuận. Gia đình này phải thông báo ngay cho
PHA về việc sinh con, nuôi con nuôi, hay được toà án giao
quyền nuôi một đứa bé. Không được thêm những người
khác vào hộ gia đình nếu không được chủ nhà và PHA chấp
thuận trước bằng văn bản.
c. Ðơn vị gia cư được ký hợp đồng chỉ có thể được dùng làm
chỗ ở cho các người trong gia đình được PHA chấp thuận.
Ðơn vị này phải là chỗ ở duy nhất của gia đình liên hệ. Các
người trong hộ gia đình được tiến hành những hoạt động
sinh lợi hợp pháp liên quan đến việc sử dụng chủ yếu đơn vị
gia cư để làm chỗ ở cho những người trong gia đình.
d. Người thuê không được cho thuê lại đơn vị gia cư này.
e. Người thuê không được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê
hay chuyển nhượng đơn vị gia cư mình thuê cho người
khác.
Trả Tiền Thuê Cho Chủ Nhà
a. Tiền thuê nhà sơ khởi trả cho chủ nhà không được cao hơn
số tiền được PHA chấp thuận theo các quy định của HUD.
b. Những thay đổi trong số tiền thuê trả cho chủ nhà sẽ được
xác định bởi các điều khoản trong hợp đồng cho thuê. Tuy
nhiên, chủ nhà không được tăng tiền nhà trong thời hạn cho
thuê sơ khởi của hợp đồng cho thuê.
c. Trong thời hạn của hợp đồng cho thuê (kể cả thời hạn của
hợp đồng cho thuê sơ khởi và bất cứ thời gian gia hạn nào),
không lúc nào tiền thuê trả cho chủ nhà được phép cao hơn:
(1) Tiền thuê hợp lý cho đơn vị liên hệ được xác định
hay xác định lại gần đây nhất bởi PHA theo đúng

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 9 của 12 trang

Bộ Gia Cư và Phát Triển Đô Thị
Vụ Gia Cư Công Cộng và Người Bản Ðịa

các quy định của HUD, hoặc
(2) Tiền thuê do chủ nhà tính cho các đơn vị tương tự
không được trợ cấp trong khu nhà.

5.

6.

7.

Tiền Gia Ðình Trả Cho Chủ Nhà
a. Gia đình thuê nhà có trách nhiệm trả cho chủ nhà bất cứ
phần tiền thuê nào không được tiền trợ cấp nhà ở của
PHA đài thọ.
b. Mỗi tháng PHA sẽ trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà
để giúp gia đình thuê nhà theo đúng hợp đồng HAP. Số
tiền trợ cấp thuê nhà được trả hằng tháng này sẽ được xác
định bởi PHA theo đúng các quy định của HUD cho việc
thuê nhà trong chương trình phiếu trả tiền theo Mục 8.
c. Tiền trợ cấp thuê nhà hằng tháng sẽ được tính vào số tiền
trả cho chủ nhà hằng tháng để thuê đơn vị gia cư được ký
hợp đồng.
d. Người thuê không có trách nhiệm phải trả cho chủ nhà
phần tiền thuê được tiền trợ cấp thuê nhà của PHA đài
thọ theo hợp đồng HAP giữa chủ nhà và PHA.Việc PHA
không trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà không phải là
một sự vi phạm hợp đồng cho thuê nhà. Chủ nhà không
được chấm dứt việc thuê nhà vì PHA không thả tiền trợ
cấp thuê nhà.
e. Chủ nhà không được tính tiền hay nhận một món tiền nào
của gia đình thuê nhà hay của bất cứ nguồn nào khác để
trả tiền thuê cho đơn vị gia cư liên hệ ngoài số tiền thuê
trả cho chủ nhà. Tiền thuê trả cho chủ nhà bao gồm tất cả
các dịch vụ gia cư, bảo trì, điện nước và máy móc gia
dụng chủ nhà phải cung cấp và đài thọ theo đúng hợp
đồng cho thuê.
f. Chủ nhà phải lập tức trả lại cho người thuê nhà bất cứ số
tiền thuê nào trả thừa.
Các Lệ Phí và Các Khoản Tiền Khác
a. Tiền thuê nhà trả cho chủ nhà không bao gồm phí tổn của
bất cứ bữa ăn, dịch vụ hỗ trợ, hay món đồ gỗ nào có thể
được cung cấp bởi chủ nhà.
b. Chủ nhà không được đòi người thuê hay các người trong
gia đình người thuê trả tiền cho bất cứ bữa ăn, dịch vụ hỗ
trợ, hay món đồ gỗ nào có thể được chủ nhà cung cấp.
Việc không trả bất cứ khoản tiền nào như thế không phải
là lý do để chấm dứt việc thuê nhà.
c. Chủ nhà không được đòi người thuê trả tiền thêm cho
những món mà theo thông lệ tại địa phương đã được bao
gồm trong tiền thuê nhà trả cho chủ nhà, hay được cung
cấp mà không tính thêm tiền với những người thuê nhà
không được trợ cấp trong khu nhà liên hệ.
Bảo Trì, Ðiện Nước, và Các Dịch Vụ khác
a. Bảo trì
(1) Chủ nhà phải bảo trì đơn vị gia cư và khu nhà theo
đúng các tiêu chuẩn HQS.
(2) Việc bảo trì và thay thế (kể cả việc trang trí lại) phải
theo đúng tập quán tiêu chuẩn đối với toà nhà liên hệ
do chủ nhà xác lập.
mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

quản chế theo luật Liên bang hay Tiểu bang.
(3) Theo quy định của mục này, chủ nhà được phép chấm
dứt cho thuê vì một người trong gia đình thuê nhà có
hoạt động tội phạm, nếu chủ nhà xác định rằng người
đó đã có hành động phạm tội, bất kể là đương sự có bị
bắt hay kết án vì hoạt động đó hay không.
(4) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong thời
hạn của hợp đồng cho thuê nếu có bất cứ người nào
trong gia đình thuê nhà đã có hành động lạm dụng rượu
có tính cách đe dọa đến sức khỏe, sự an toàn, hay quyền
của những người cư ngụ khác trong khu nhà được sống
yên ổn.

b. Ðiện Nước và Máy Móc Gia Dụng
(1) Chủ nhà phải cung cấp tất cả số điện nước cần thiết
theo đúng các tiêu chuẩn HQS.
(2) Chủ nhà không có trách nhiệm đối với vi phạm các
tiêu chuẩn HQS gây ra bởi việc người thuê không:
(a) Trả tiền điện nước mà người thuê phải trả.
(b) Cung cấp và bảo trì bất cứ máy móc gia dụng
nào mà người thuê phải cung cấp.
c. Hư Hỏng Do Gia Ðình Thuê Nhà Gây Ra. Chủ nhà
không có trách nhiệm đối với việc vi phạm các tiêu
chuẩn HQS vì những hư hỏng vượt quá sự hao mòn
thông thường gây ra bởi bất cứ người nào trong hộ gia
đình thuê nhà hay bởi một người khách của họ.
d. Các Dịch Vụ Gia Cư. Chủ nhà phải cung cấp mọi dịch
vụ gia cư như được thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.
8.

d.

(1) Trong thời hạn cho thuê sơ khởi, các lý do chính đáng
khác để chấm dứt việc thuê nhà phải là một điều gì mà
gia đình thuê nhà làm hay không chịu làm.
(2) Trong thời hạn cho thuê sơ khởi hay trong bất cứ khoản
thời gian được gia hạn nào, các lý do chính đáng khác
bao gồm:
(a) Làm phiền hàng xóm,

Chủ Nhà Chấm Dứt Việc Cho Thuê Nhà
a. Các quy định. Chủ nhà chỉ được chấm dứt việc cho thuê
nhà theo đúng hợp đồng và theo các quy định của HUD.
b. Các lý do. Trong thời hạn hợp đồng cho thuê (thời hạn
sơ khởi của hợp đồng hay bất cứ thời gian được gia hạn
nào), chủ nhà chỉ được phép chấm dứt việc cho thuê vì:
(1) Hợp đồng cho thuê bị vi phạm nghiêm trọng hay
nhiều lần;
(2) Có vi phạm luật lệ của Liên bang, Tiểu bang, hay
địa phương quy định các nghĩa vụ của người thuê
liên quan đến việc cư ngụ hay sử dụng đơn vị gia
cư hay khu nhà;
(3) Có các hoạt động tội phạm hay say rượu (như được
ghi trong đoạn c); hoặc
(4) Các lý do chính đáng khác (như ghi trong đoạn d).

(b) Phá hoại tài sản, hoặc
(c) Thói quen ăn ở hay chăm sóc nhà cửa gây hư hại
cho đơn vị gia cư hay khu nhà.
(3) Sau thời hạn cho thuê sơ khởi, các lý do chính đáng
như thế bao gồm:
(a) Việc người thuê không chấp nhận đề nghị của chủ
nhà về việc ký kết một hợp đồng cho thuê mới hay
sửa đổi hợp đồng cho thuê cũ;
(b) Chủ nhà muốn dành đơn vị gia cư cho mình hay
gia đình mình sử dụng, hoặc để dùng cho một mục
đích khác hơn là cho thuê làm nhà ở; hoặc

c. Hoạt Ðộng Tội Phạm Hay Say Rượu.

(c) Một lý do về kinh doanh hay kinh tế để chấm dứt
việc cho thuê (như việc bán ngôi nhà, tân trang
đơn vị gia cư, chủ nhà muốn cho thuê đơn vị gia
cư này với giá cao hơn).

(1) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong
thời hạn của hợp đồng cho thuê nếu bất cứ người
nào trong gia đình thuê nhà, một người khách của
họ, hay một người khác dưới quyền kiểm soát của
một người cư ngụ có bất cứ hoạt động tội phạm nào
thuộc các loại sau đây:
(a) Bất cứ hoạt động tội phạm nào đe dọa đến sức
khỏe, sự an toàn, hay quyền của những người cư
ngụ khác (kể cả nhân viên quản lý gia cư ở trong
khu nhà) được sống yên ổn trong khu nhà đó;
(b) Bất cứ hoạt động tội phạm nào đe dọa đến sức
khỏe, sự an toàn, hay quyền của những người cư
ngụ cạnh khu nhà đó được sống yên ổn trong
nhà của họ;
(c) Bất cứ hoạt động tội phạm có tính cách bạo
động nào tại hay gần khu nhà; hoặc
(d) Bất cứ hoạt động tội phạm nào có liên quan đến
ma túy tại hay gần khu nhà.
(2) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong thời
hạn của hợp đồng cho thuê nếu bất cứ người nào trong
gia đình thuê nhà là người:
(a) Ðang trốn tránh bị truy tố, bị câu lưu, hay bị giam
giữ sau khi bị kết án vì phạm tội hay vì mưu toan
phạm tội bị xem là một trọng tội theo các luật lệ tại
nơi mà cá nhân này bỏ trốn, hay, trong trường hợp
của Tiểu bang New Jersey, bị xem là một khinh tội
ở mức cao; hoặc
(b) Ðang vi phạm một điều kiện của việc tạm tha hay
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 10 của 12 trang

Các lý do chính đáng khác để chấm dứt việc thuê nhà

e.

Ðuổi nhà theo lệnh toà án. Chủ nhà chỉ được phép đuổi
người thuê ra khỏi nhà theo lệnh toà án.

f.

Chủ nhà thông báo lý do
(1) Khi thực hiện hay truớc khi thực hiện một lệnh của toà
án để đuổi người thuê ra khỏi nhà, chủ nhà phải đưa
cho người thuê một thông báo nói rõ lý do để chấm dứt
việc cho thuê nhà. Thông báo này có thể được bao gồm
trong hay kết hợp với bất cứ thông báo nào của chủ nhà
về việc đuổi nhà.
(2) Chủ nhà phải cung cấp cho PHA một bản sao của bất
cứ thông báo đuổi nhà nào của chủ nhà cùng lúc khi
chủ nhà thông báo cho người thuê về việc đuổi nhà.
(3) Thông báo đuổi nhà có nghĩa là một thông báo cho
người thuê phải dọn ra khỏi nhà, một khiếu nại hay một
yêu cầu sơ khởi khác được dùng để bắt đầu việc đuổi
nhà theo quy định của luật lệ Tiểu bang hay luật lệ địa
phương.

9.

Hợp Ðồng Cho Thuê: Quan Hệ Với Hợp Ðồng HAP
Nếu hợp đồng HAP bị chấm dứt vì bất cứ lý do gì, hợp đồng cho
thuê sẽ tự động chấm dứt.

10. Chấm Dứt Trợ Cấp Của PHA
PHA có thể chấm dứt trợ cấp cho gia đình thuê nhà vì bất cứ lý
do nào được phép viện dẫn theo đúng các quy định của HUD.
mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

Nếu PHA chấm dứt trợ cấp theo chương trình liên hệ cho gia
đình thuê nhà, hợp đồng cho thuê nhà cũng tự động chấm dứt.

11. Gia Ðình Dọn Ði Nơi Khác
Người thuê phải thông báo cho PHA và chủ nhà biết trước khi
dọn ra khỏi đơn vị gia cư đang thuê.
12. Tiền Ðặt Cọc An Ninh
a. Chủ nhà được phép thu một khoản tiền đặt cọc an ninh
của người thuê. (Tuy nhiên, PHA có thể cấm chủ nhà thu
tiền đặt cọc an ninh nhiều hơn thông lệ trên thị trường tư
nhân, hay nhiều hơn số tiền chủ nhà thu của những người
thuê không được trợ cấp. Bất cứ hạn chế nào như thế do
PHA quy định đều phải được nói rõ trong hợp đồng
HAP.)
b. Khi gia đình thuê nhà dọn ra khỏi đơn vị được ký hợp
đồng, thì theo luật lệ của Tiểu bang và địa phương, chủ
nhà được phép dùng số tiền đặt cọc đó, kể cả bất cứ số
tiền lời nào do tiền đặt cọc sinh ra, để bồi hoàn cho bất
cứ số tiền thuê nào còn thiếu mà người thuê phải trả, cho
bất cứ sự hư hại nào gây ra cho đơn vị gia cư, hay cho bất
cứ khoản tiền nào khác mà người thuê còn thiếu theo hợp
đồng cho thuê nhà.
c. Chủ nhà phải cung cấp cho người thuê một danh sách tất
cả các món được khấu trừ vào tiền đặt cọc an ninh, và số
tiền tính cho từng món. Sau khi khấu trừ số tiền được
dùng để bồi hoàn cho chủ nhà, nếu có, chủ nhà phải trả
lại ngay cho người thuê tất cả số tiền không sử dụng.
d. Nếu tiền đặt cọc an ninh không đủ để thanh toán số tiền
người thuê còn thiếu theo hợp đồng cho thuê, chủ nhà
được phép thu thêm số tiền còn thiếu đó từ người thuê.
13. Cấm Kỳ Thị
Theo đúng các luật lệ về cơ hội bình đẳng, các Lệnh Hành
pháp, và các quy định có thể được áp dụng, chủ nhà không
được kỳ thị đối với bất cứ người nào vì lý do chủng tộc, màu
da, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc dân tộc, tuổi tác, tình trạng
gia đình, hay khuyết tật liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà.
14. Mâu Thuẫn Với Các Ðiều Khoản Khác Trong Hợp Ðồng
Cho Thuê
a. Các điều kiện trong bản phụ lục về việc thuê nhà được
HUD ấn định theo đúng các luật lệ và quy định của Liên
bang, như một điều kiện để người thuê và gia đình được
hưởng trợ cấp của Liên bang trong chương trình phiếu trả
tiền theo Mục 8.
b. Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào giữa các điều
khoản của bản phụ lục về việc thuê nhà theo quy định
của HUD, và bất cứ điều khoản nào của hợp đồng cho
thuê hay bất cứ thoả thuận nào khác giữa chủ nhà và
người thuê, những quy định của bản phụ lục về việc thuê
nhà do HUD ấn định sẽ có quyền quyết định.
15. Thay Ðổi Trong Hợp Ðồng Cho Thuê Hay Tiền Thuê
a. Người thuê và chủ nhà không được thay đổi bất cứ điều
gì trong bản phụ lục về việc thuê nhà. Tuy nhiên, nếu
người thuê và chủ nhà đồng ý thay đổi bất cứ điều gì
khác trong hợp đồng cho thuê, những thay đổi đó phải
được viết thành văn bản, và chủ nhà phải cung cấp ngay
cho PHA một bản sao văn bản về những thay đổi này.
Hợp đồng cho thuê, kể cả bất cứ thay đổi nào, phải phù
hợp với các quy định của bản phụ lục về việc thuê nhà.
b. Trong các trường hợp sau đây, sự giúp đỡ căn cứ vào
người thuê sẽ không được tiếp tục, trừ phi PHA đã chấp
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 11 của 12 trang

thuận cho thuê thêm một thời hạn nữa theo đúng các quy
định của chương trình và đã lập một hợp đồng HAP mới
với chủ nhà:
(1) Nếu có bất cứ thay đổi nào trong hợp đồng cho thuê
về những quy định ấn định trách nhiệm của người
thuê hay của chủ nhà về điện nước hay máy móc gia
dụng;
(2) Nếu có bất cứ thay đổi nào trong hợp đồng cho thuê
về các điều khoản quy định thời hạn của hợp đồng;
(3) Nếu gia đình thuê nhà dọn đến một đơn vị gia cư
mới, ngay cả khi đơn vị này nằm trong cùng toà nhà
hay khu nhà với đơn vị cũ.
c. Những thay đổi được người thuê và chủ nhà đồng ý,
ngoài những điều đã được nói rõ ở đoạn b, không cần
phải được PHA cho phép thuê và lập một hợp đồng HAP
mới.
d. Chủ nhà phải thông báo cho PHA biết bất cứ thay đổi
nào trong tiền thuê trả cho chủ nhà ít nhất là 60 ngày
trước khi bất cứ một thay đổi nào như thế bắt đầu có hiệu
lực, và tiền thuê trả cho chủ nhà sau khi có bất cứ sự
thay đổi nào được hai bên đồng ý như thế không được
cao hơn tiền thuê hợp lý cho đơn vị đó như đã được xác
định hay tái xác định gần đây nhất bởi PHA theo các quy
định của HUD.
16. Thông báo
Bất cứ thông báo nào liên quan đến hợp đồng cho thuê do
người thuê gửi cho chủ nhà hay do chủ nhà gửi cho người
thuê đều phải được thực hiện bằng văn bản.
17. Ðịnh nghĩa
Ðơn vị gia cư thuê theo hợp đồng. Ðơn vị gia cư được người
thuê thuê với sự giúp đỡ của chương trình phiếu trả tiền thuê nhà.
Gia đình. Những người được phép ở trong đơn vị gia cư được
thuê với sự giúp đỡ của chương trình phiếu trả tiền thuê nhà.
Hợp đồng HAP. Hợp đồng giúp trả tiền thuê nhà giữa PHA và
chủ nhà. PHA trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà theo hợp đồng
HAP.
Hộ. Những người được phép ở trong đơn vị gia cư thuê theo hợp
đồng. Hộ bao gồm gia đình và bất cứ người giúp đỡ nào được
PHA cho phép ở chung. (Một người giúp đỡ ở chung là một người
ở trong đơn vị gia cư để cung cấp những dịch vụ giúp đỡ cần thiết
cho một người có khuyết tật trong gia đình.)
Các tiêu chuẩn về chất lượng nhà ở (gọi tắt là HQS). Các tiêu
chuẩn chất lượng tối thiểu của HUD về nhà cửa được trợ cấp tiền
thuê, trong các chương trình căn cứ vào người thuê theo Mục 8.
HUD. Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị.
Các quy định của HUD. Những quy định của HUD về chương
trình theo Mục 8. Các quy định của HUD được trụ sở chính của
HUD ban hành như những quy định, thông báo của Công Báo
Liên Bang, hay các chỉ thị khác có tính cách bắt buộc phải thi
hành của chương trình.
Hợp đồng cho thuê. Thoả thuận bằng văn bản giữa chủ nhà và
người thuê để người này thuê đơn vị gia cư được thuê theo hợp
đồng. Hợp đồng cho thuê này bao gồm bản phụ lục về thuê nhà do
HUD quy định.
PHA. Cơ Quan Gia Cư Công Cộng.
Khu nhà. Toà nhà hay khu nhà trong đó có đơn vị gia cư thuê
theo hợp đồng, kể cả các khu vực và sân chung.
mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

Chương trình. Chương trình phiếu trả tiền thuê nhà lựa chọn theo
Mục 8 .
Tiền thuê trả cho chủ nhà. Tổng số tiền thuê nhà hằng tháng trả
cho chủ nhà để thuê đơn vị gia cư thuê theo hợp đồng. Tiền thuê
trả cho chủ nhà là phần tiền người thuê phải trả cho chủ nhà cộng
với số tiền trợ cấp thuê nhà do PHA trả cho chủ nhà.
Mục 8. Mục 8 của Luật Gia Cư Hoa Kỳ năm 1937 (42 U.S.C.
1437f).

Người thuê. Người (hay những người) trong gia đình đứng ra
thuê đơn vị gia cư của chủ nhà.
Chương trình phiếu trả tiền. Chương trình phiếu trả tiền thuê
nhà lựa chọn theo Mục 8. Theo chương trình này, HUD cung cấp
ngân quỹ cho một PHA để trợ cấp tiền thuê nhà cho các gia đình
hội đủ điều kiện. Việc thuê nhà theo hợp đồng sẽ được giúp đỡ
bằng tiền trợ cấp thuê nhà theo chương trình phiếu trả tiền thuê
nhà.

Taøi lieäu naøy laø baûn dòch cuûa moät vaên baûn phaùp lyù do Boä Gia Cö vaø Phaùt Trieån Ñoâ Thò (HUD) ban haønh. HUD cung
caáp baûn dòch naøy cho quyù vò chæ vôùi muïc ñích giuùp quyù vò hieåu roõ nhöõng quyeàn vaø nghóa vuï cuûa quyù vò. Baûn
tieáng Anh cuûa taøi lieäu naøy laø baûn chính thöùc, hôïp phaùp vaø coù tính caùch quyeát ñònh. Baûn dòch naøy khoâng phaûi laø
moät taøi lieäu chính thöùc.

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 12 của 12 trang

mẫu đơn HUD-52641-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8


File Typeapplication/pdf
File TitleMicrosoft Word - VIE-3-HUD-Form-52641_FIN[1].doc
Authorlpillas
File Modified2008-02-21
File Created2008-02-21

© 2024 OMB.report | Privacy Policy