Housing Choice Voucher Program

Housing Choice Voucher Program

VIE-4-HUD-Form-52641-A_FIN

Housing Choice Voucher Program

OMB: 2577-0169

Document [pdf]
Download: pdf | pdf
Phụ Lục Về Việc Thuê Nhà
Chương Trình Phiếu Trả Tiền Thuê Nhà
Lựa Chọn Căn Cứ Vào Người Thuê Theo Mục
8

Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị
Vụ Gia Cư Công Cộng và Người Bản Ðịa

Giấy phép OBM Số. 2577-0169
(hết hạn 09/30/2010)

(Ðể đính kèm với Hợp Ðồng Thuê Nhà của Người Thuê)
1.

2.

3.

4.

Chương Trình Phiếu Trả Tiền Theo Mục 8
a. Chủ nhà cho người thuê thuê đơn vị gia cư theo hợp đồng
này để gia đình người thuê cư ngụ với sự trợ cấp trong thời
hạn thuê mướn theo chương trình phiếu trả tiền thuê nhà lựa
chọn theo Mục 8 (gọi tắt chương trình phiếu trả tiền) của Bộ
Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị (gọi tắt HUD).
b. Chủ nhà đã lập một Hợp Ðồng Trả Tiền Trợ Cấp Gia Cư
(gọi tắt hợp đồng HAP) với Cơ Quan Gia Cư Công Cộng
(gọi tắt PHA) theo chương trình phiếu trả tiền. Theo hợp
đồng HAP, PHA sẽ trả tiền thuê nhà cho chủ nhà để giúp
người thuê trong việc thuê đơn vị gia cư của chủ nhà.
Hợp Ðồng Cho Thuê
a. Chủ nhà đã cung cấp cho PHA một bản sao của hợp đồng
cho thuê nhà, bao gồm bất cứ sửa đổi nào đã được chủ nhà
và người thuê đồng ý. Chủ nhà chứng thực rằng các điều
kiện trong hợp đồng cho thuê này phù hợp với mọi điều
khoản của hợp đồng HAP, và rằng hợp đồng cho thuê bao
gồm bản phụ lục về việc thuê nhà.
b. Người thuê có quyền thực thi bản phụ lục về việc thuê nhà
đối với chủ nhà. Nếu có bất cứ mâu thuẫn nào giữa bản phụ
lục về việc thuê nhà và bất cứ điều khoản nào khác trong hợp
đồng cho thuê nhà, lời lẽ của bản phụ lục về việc thuê nhà sẽ
có quyền quyết định.
Sử Dụng Ðơn Vị Gia Cư Thuê Theo Hợp Ðồng
a. Trong thời hạn của hợp đồng cho thuê, gia đình người thuê
sẽ cư ngụ trong đơn vị được ký hợp đồng với sự giúp đỡ của
chương trình phiếu trả tiền.
b. Thành phần cấu tạo của hộ gia đình phải được PHA chấp
thuận. Gia đình thuê nhà phải thông báo ngay cho PHA biết
về việc sinh con, nuôi con nuôi, hay được tòa án giao quyền
nuôi một đứa bé. Không được thêm những người khác vào
hộ gia đình nếu không được chủ nhà và PHA chấp thuận
trước bằng văn bản.
c. Ðơn vị gia cư được thuê theo hợp đồng chỉ có thể được dùng
để làm chỗ ở cho những người trong hộ gia đình được PHA
chấp thuận. Ðơn vị này phải là chỗ ở duy nhất của gia đình
thuê nhà. Những người trong gia đình được tiến hành những
hoạt động sinh lợi hợp pháp liên quan đến việc sử dụng chủ
yếu đơn vị gia cư để làm chỗ ở cho những người trong gia
đình.
d. Người thuê không được cho thuê lại đơn vị gia cư này.
e. Người thuê không được chuyển nhượng hợp đồng hay
chuyển nhượng đơn vị gia cư mình thuê cho người khác.
Trả Tiền Thuê Cho Chủ Nhà
a. Tiền thuê nhà sơ khởi trả cho chủ nhà không được cao hơn
số tiền được PHA chấp thuận theo quy định của HUD.
b. Những thay đổi trong số tiền thuê trả cho chủ nhà sẽ được
xác định bởi các điều khoản trong hợp đồng cho thuê. Tuy
nhiên, chủ nhà không được phép tăng tiền nhà trong thời hạn
cho thuê sơ khởi của hợp đồng cho thuê.
c. Trong thời hạn của hợp đồng cho thuê (kề cả thời hạn của
hợp đồng cho thuê sơ khởi và bất cứ thời gian gia hạn nào
khác), không lúc nào tiền thuê trả cho chủ nhà được phép cao
hơn:
Tiền thuê hợp lý cho đơn vị liên hệ được xác định hay
xác định lại gần đây nhất bởi PHA theo các quy định
của HUD, hoặc

Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

(2) Tiền thuê do chủ nhà tính cho các đơn vị tương tự
không được trợ cấp trong khu nhà.
5.

6.

7.

Tiền Gia Ðình Trả Cho Chủ Nhà
a. Gia đình thuê nhà có trách nhiệm trả cho chủ nhà bất cứ
phần tiền thuê nào không được trợ cấp của PHA đài thọ.
b. Mỗi tháng, PHA sẽ trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà để
giúp gia đình thuê nhà theo hợp đồng HAP. Số tiền trợ cấp
thuê nhà được trả hằng tháng này sẽ được xác định bởi PHA
theo các quy định của HUD cho việc thuê nhà trong chương
trình phiếu trả tiền theo Mục 8.
c. Tiền trợ cấp thuê nhà hằng tháng sẽ được tính vào số tiền
phải trả cho chủ nhà mỗi tháng để thuê đơn vị gia cư được ký
hợp đồng.
d. Người thuê không có trách nhiệm phải trả cho chủ nhà phần
tiền thuê được tiền trợ cấp thuê nhà do PHA đài thọ theo hợp
đồng HAP giữa chủ nhà và PHA. Việc PHA không trả phần
tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà không phải là một sự vi
phạm hợp đồng cho thuê nhà. Chủ nhà không được phép
chấm dứt việc cho thuê nhà vì lý do PHA không trả tiền trợ
cấp thuê nhà.
e. Chủ nhà không được phép tính tiền hay nhận một món tiền
nào của gia đình thuê nhà hay của bất cứ nguồn nào khác để
trả tiền thuê cho đơn vị gia cư liên hệ ngoài số tiền thuê phải
trả cho chủ nhà. Tiền thuê trả cho chủ nhà bao gồm tất cả các
chi phí về dịch vụ gia cư, bảo trì, điện nước và máy móc gia
dụng mà chủ nhà phải cung cấp và đài thọ theo hợp đồng cho
thuê.
f. Chủ nhà phải lập tức trả lại cho người thuê bất cứ số tiền
thuê nào trả thừa.
Lệ Phí và Các Khoản Tiền Khác
a. Tiền thuê phải trả cho chủ nhà không bao gồm phí tổn của
bất cứ bữa ăn, dịch vụ hỗ trợ, hay món đồ gỗ nào có thể được
chủ nhà cung cấp.
b. Chủ nhà không được đòi người thuê hay các người trong gia
đình người thuê phải trả tiền cho bất cứ bữa ăn, dịch vụ hỗ
trợ, hay món đồ gỗ nào có thể được chủ nhà cung cấp. Việc
không trả bất cứ khoản tiền nào như thế không phải là lý do
để chấm dứt việc thuê nhà.
c. Chủ nhà không được phép đòi người thuê phải trả thêm tiền
cho những món mà theo thông lệ tại địa phương đã được bao
gồm trong tiền thuê nhà phải trả cho chủ nhà, hay được cung
cấp mà không tính thêm tiền với những người thuê không
được trợ cấp trong khu nhà liên hệ.
Bảo Trì, Ðiện Nước, và Các Dịch Vụ Khác
a. Bảo trì
(1) Chủ nhà phải bảo trì đơn vị gia cư và khu nhà theo các
tiêu chuẩn HQS.
(2) Việc bảo trì và thay thế (kể cả việc trang trí lại) phải
theo đúng tập quán tiêu chuẩn do chủ nhà xác lập đối
với toà nhà liên hệ.
b. Ðiện nước và máy móc gia dụng
(1) Chủ nhà phải cung cấp mọi khoản điện nước cần thiềt
theo đúng các tiêu chuẩn HQS.
(2) Chủ nhà không có trách nhiệm đối với một vụ vi phạm
các tiêu chuẩn HQS gây ra bởi việc người thuê:
(a) Không trả tiền điện nước mà người thuê phải trả.

Trang 1 của 3 trang

mẫu đơn HUD-52641-A-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

c.

d.
8.

d.

(b) Không cung cấp và bảo trì bất cứ máy móc gia
dụng nào mà người thuê phải cung cấp.
Hư hỏng do gia đình thuê nhà gây ra. Chủ nhà không có
trách nhiệm đối với một vụ vi phạm các tiêu chuẩn HQS vì
những hư hỏng vượt quá sự hao mòn thông thường gây ra
bởi bất cứ người nào trong gia đình thuê nhà hay bởi một
người khách của họ.
Các dịch vụ gia cư. Chủ nhà phải cung cấp mọi dịch vụ gia
cư như đã được thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

(1) Trong thời hạn cho thuê sơ khởi, các lý do chính đáng
khác để chấm dứt việc cho thuê phải là một điều gì mà
gia đình thuê nhà đã làm hay đã không chịu làm.
(2) Trong thời hạn cho thuê sơ khởi hoặc trong bất cứ
khoản thời gian được gia hạn nào, các lý do chính đáng
khác bao gồm:
(a) Làm phiền hàng xóm,
(b) Phá huỷ tài sản, hoặc

Chủ Nhà Chấm Dứt Việc Cho Thuê Nhà
a. Các quy định. Chủ nhà chỉ được phép chấm dứt việc cho
thuê theo đúng các quy định của hợp đồng và của HUD.
b. Các lý do. Trong thời hạn của hợp đồng cho thuê (thời hạn
sơ khởi của hợp đồng hay bất cứ khoản thời gian được gia
hạn nào), chủ nhà chỉ được phép chấm dứt việc cho thuê vì:
(1) Hợp đồng cho thuê bị vi phạm nghiêm trọng hay nhiều
lần;
(2) Có vi phạm các luật lệ của Liên bang, Tiểu bang, hay
địa phương quy định các nghĩa vụ của người thuê liên
quan đến việc cư ngụ hay sử dụng đơn vị gia cư hay
khu nhà liên hệ;
(3) Có các hoạt động tội phạm hay say rượu (như được
ghi trong đoạn c); hoặc
(4) Các lý do chính đáng khác (như ghi trong đoạn d).

(c) Thói quen ăn ở hay chăm sóc nhà cửa gây hư hại
cho đơn vị gia cư hay khu nhà.
(3) Sau thời hạn cho thuê sơ khởi, các lý do chính đáng
như thế bao gồm:
(a) Việc người thuê không chấp nhận đề nghị của chủ
nhà về việc ký kết một hợp đồng cho thuê mới hay
sửa đổi hợp đồng cho thuê cũ;
(b) Chủ muốn dành đơn vị gia cư cho mình hay gia
đình mình sử dụng, hoặc để dùng cho một mục đích
khác hơn là cho thuê làm nhà ở; hoặc
(c) Một lý do về kinh doanh hay kinh tế để chấm dứt
việc cho thuê nhà (như việc bán ngôi nhà, tân trang
đơn vị gia cư, chủ nhà muốn cho thuê đơn vị gia cư
này với giá cao hơn).

c. Các hoạt động tội phạm hay say rượu.
(1) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong thời
hạn của hợp đồng cho thuê nếu bất cứ người nào trong
gia đình thuê nhà, một người khách của họ, hay một một
người khác dưới quyền kiểm soát của một người cư ngụ
có bất cứ hoạt động tội phạm nào thuộc các loại sau đây:
(a) Bất cứ hoạt động tội phạm nào đe dọa đến sức
khỏe, sự an toàn, hay quyền của những người cư
ngụ khác (kể cả các nhân viên quản lý gia cư ở
trong khu nhà) được sống yên ổn trong khu đó;
(b) Bất cứ hoạt động tội phạm nào đe dọa đến sức
khỏe, sự an toàn, hay quyền của những người cư
ngụ cạnh khu nhà liên hệ được sống yên ổn trong
nhà của họ;
(c) Bất cứ hoạt động tội phạm có tính cách bạo động
nào tại hay gần khu nhà; hoặc
(d) Bất cứ hoạt động tội phạm nào có liên quan đến ma
tuý tại hay gần khu nhà.
(2) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong thời
hạn của hợp đồng cho thuê nếu bất cứ người nào trong
hộ gia đình thuê nhà là người:
(a) Ðang trốn tránh bị truy tố, bị câu lưu, hay bị giam
giữ sau khi bị kết án vì phạm tội, hay vì mưu toan
phạm tội bị xem là một trọng tội theo các luật lệ tại
nơi mà cá nhân này bỏ trốn, hay, trong trường hợp
của Tiểu bang New Jersey, bị xem là một khinh tội
ở mức cao; hoặc:
(b) Ðang vi phạm một điều kiện tạm tha hay quản chế
theo luật của Liên bang hay Tiểu bang.
(3) Theo quy định của mục này, chủ nhà được phép chấm
dứt việc cho thuê vì các hoạt động tội phạm của một
người trong hộ gia đình thuê nhà, nếu chủ nhà xác định
rằng thành viên đó đã có hành động phạm tội, bất kể là
đương sự có bị bắt hoặc bị kết án vì hoạt động đó hay
không.
(4) Chủ nhà được phép chấm dứt việc cho thuê trong thời
hạn của hợp đồng cho thuê, nếu bất cứ người nào trong
hộ gia đình thuê nhà đã có hành động lạm dụng rượu có
tính cách đe doạ đến sức khỏe, sự an toàn, hay quyền
của những người cư ngụ khác trong khu nhà được sống
yên ổn.
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Các lý do chính đáng khác để chấm dứt việc cho thuê

e.

Ðuổi nhà theo lệnh toà án. Chủ nhà chỉ được phép đuổi
người thuê ra khỏi nhà theo lệnh của toà án.

f.

9.

Chủ nhà thông báo các lý do
(1) Khi thực hiện hay trước khi thực hiện một lệnh của toà
án để đuổi người thuê ra khỏi nhà, chủ nhà phải đưa cho
người thuê một thông báo nói rõ lý do để chấm dứt việc
cho thuê nhà. Thông báo này có thể được bao gồm trong
hay kết hợp với bất cứ thông báo nào của chủ nhà về
việc đuổi nhà.
(2) Chủ nhà phải cung cấp cho PHA một bản sao của bất cứ
thông báo đuổi nhà nào của chủ nhà cùng lúc khi chủ
nhà thông báo cho người thuê về việc đuổi nhà.
(3) Thông báo đuổi nhà có nghĩa là một thông báo cho người
thuê phải dọn ra khỏi nhà, một khiếu nại hay một yêu
cầu sơ khởi khác được dùng để bắt đầu đuổi nhà theo
quy định của Tiểu bang hay địa phương.
Hợp Ðồng Cho Thuê: Quan Hệ Với Hợp Ðồng HAP
Nếu hợp đồng HAP bị chấm dứt vì bất cứ lý do gì thì hợp đồng
cho thuê cũng tự động chấm dứt.

10. Chấm Dứt Trợ Cấp Của PHA
PHA có thể chấm dứt chương trình trợ cấp cho gia đình thuê nhà
vì bất cứ lý do nào được phép viện dẫn theo các quy định của
HUD. Nếu PHA chấm dứt trợ cấp theo chương trình liên hệ cho
gia đình thuê nhà, thì hợp đồng cho thuê nhà cũng tự động chấm
dứt.
11. Gia Ðình Dọn Ði Nơi Khác
Người thuê phải thông báo cho PHA và chủ nhà biết truớc khi
dọn ra khỏi đơn vị gia cư đang thuê.
12. Tiền Ðặt Cọc An Ninh
a. Chủ nhà được phép thu một khoản tiền đặt cọc an ninh của
người thuê. (Tuy nhiên, PHA có thể cấm chủ nhà thu tiền đặt
cọc an ninh nhiều hơn thông lệ trên thị trường tư nhân, hay
nhiều hơn số tiền mà chủ nhà thu của những người thuê
không được trợ cấp. Bất cứ một sự hạn chế nào như thế do
PHA quy định đểu phải được ghi rõ trong hợp đồng HAP.)
b. Khi gia đình thuê nhà dọn ra khỏi đơn vị gia cư thuê theo
hợp đồng, thì theo luật lệ của Tiểu bang và của địa phương,

Trang 2 của 3 trang

mẫu đơn HUD-52641-A-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8

chủ nhà được phép dùng số tiến đặt cọc đó, kể cả bất cứ số
tiền lời nào do số tiền cọc này sinh ra, để bồi hoàn cho bất cứ
số tiền thuê nhà nào còn thiếu mà người thuê phải trả, cho
bất cứ sự hư hại nào gây ra cho đơn vị gia cư, hay cho bất cứ
khoản tiền nào khác mà người thuê còn thiếu theo hợp đồng
cho thuê nhà.
c. Chủ nhà phải cung cấp cho người thuê một danh sách tất cả
các món được khấu trừ vào tiền đặt cọc an ninh, và số tiền
tính cho từng món. Sau khi khấu trừ số tiến được dùng để bồi
hoàn cho chủ nhà, nếu có, chủ nhà phải trả lại ngay cho
người thuê tất cả số tiền không sử dụng.
d. Nếu số tiền đặt cọc an ninh không đủ để thanh toán số tiền
người thuê còn thiếu theo hợp đồng cho thuê nhà, chủ nhà
được phép thu thêm số tiền còn thiếu đó từ người thuê.
13. Cấm Kỳ Thị
Theo đúng các luật lệ về cơ hội bình đẳng, các Lệnh Hành pháp,
và các quy định có thể được áp dụng, chủ nhà không được kỳ thị
đối với bất cứ người nào vì lý do chủng tộc, màu da, tôn giáo,
giới tính, nguồn gốc dân tộc, tuổi tác, tình trạng gia đình, hay
khuyết tật liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà.
14. Mâu Thuẫn Với Các Ðiều Khoản Khác Trong Hợp Ðồng
Cho Thuê
a. Các điều kiện trong bản phụ lục về việc thuê nhà được HUD
ấn định theo đúng các luật lệ và quy định của Liên bang, như
một điều kiện để người thuê nhà và gia đình được hưởng trợ
cấp của Liên Bang trong chương trình phiếu trả tiền theo
Mục 8.
b. Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào giữa các điều
khoản của bản phụ lục về việc thuê nhà theo quy định của
HUD, và bất cứ điều khoản nào của hợp đồng cho thuê hoặc
bất cứ thoả thuận nào khác giữa chủ nhà và người thuê,
những quy định của bản phụ lục về việc thuê nhà do HUD ấn
định sẽ có quyền quyết định.
15. Thay Ðổi Trong Hợp Ðồng Cho Thuê Hay Tiền Thuê
a. Người thuê và chủ nhà không được thay đổi bất cứ điều gì
trong trong bản phụ lục về việc thuê nhà. Tuy nhiên, nếu
người thuê và chủ nhà đồng ý thay đổi bất cứ điều gì khác
trong hợp đồng cho thuê, những thay đổi đó phải được viết
thành văn bản, và chủ nhà phải cung cấp ngay cho PHA một
bản sao của văn bản về những thay đổi này. Hợp đồng cho
thuê, bao gồm bất cứ thay đổi nào, phải phù hợp với các quy
định của bản phụ lục về việc thuê nhà.
b. Trong các trường hợp sau đây, sự giúp đỡ căn cứ vào người
thuê sẽ không được tiếp tục trừ phi PHA đã chấp thuận cho
thuê thêm một thời hạn nữa theo đúng các quy định của
chương trình và đã lập một hợp đồng HAP mới với chủ nhà:
(1) Nếu có bất cứ thay đổi nào trong hợp đồng cho thuê về
các quy định ấn định trách nhiệm của người thuê hay
chủ nhà về điện nước hay máy móc gia dụng;
(2) Nếu có bất cứ thay đổi nào trong hợp đồng cho thuê về
các điều khoản quy định thời hạn của hợp đồng này;
(3) Nếu gia đình thuê nhà dọn đến một đơn vị gia cư mới,
ngay cả khi đơn vị này nằm trong cùng toà nhà hay khu
nhà với đơn vị cũ.
c. Những thay đổi được người thuê và chủ nhà đồng ý, ngoài
những điều đã được nói rõ ở đoạn b, không cần phải được
PHA cho phép thuê và lập một hợp đồng HAP mới.
d. Chủ nhà phải thông báo cho PHA biết bất cứ thay đổi nào

trong số tiền thuê trả cho chủ nhà ít nhất là 60 ngày trước khi
bất cứ một thay đổi nào như thế bắt đầu có hiệu lực, và số
tiền thuê trả cho chủ nhà sau khi có bất cứ thay đổi nào đã
được hai bên đồng ý như thế không được cao hơn tiền thuê
hợp lý cho đơn vị gia cư đó như đã đưọc xác định hay tái xác
định gần đây nhất bởi PHA theo các quy định của HUD.
16. Thông Báo
Bất cứ thông báo nào liên quan đến hợp đồng cho thuê do người
thuê gửi cho chủ nhà hay do chủ nhà gửi cho người thuê phải
được thực hiện bằng văn bản.
17. Ðịnh Nghĩa
Ðơn vị gia cư thuê theo hợp đồng. Ðơn vị gia cư được người thuê
thuê với sự giúp đỡ của chương trình phiếu trả tiền thuê nhà.
Gia đình. Những người được phép ở trong đơn vị gia cư được thuê
với sự giúp đỡ của chương trình phiếu trả tiền thuê nhà.
Hợp đồng HAP. Hợp đồng giúp trả tiền thuê nhà giữa PHA và chủ
nhà. PHA trả tiền trợ cấp thuê nhà cho chủ nhà theo hợp đồng HAP.
Hộ. Những người được phép cư ngụ trong đơn vị gia cư thuê theo hợp
đồng. Hộ gia đình gồm có gia đình và bất cứ người giúp đỡ nào được
PHA cho phép ở chung. (Một người giúp đỡ ở chung là một người ở
trong đơn vị gia cư để cung cấp những dịch vụ giúp đỡ cần thiết cho
một người có khuyết tật trong gia đình.)
Các tiêu chuẩn về chất lượng nhà ở (gọi tắt là HQS). Các tiêu chuẩn
chất lượng tối thiểu của HUD về nhà cửa được trợ cấp tiền thuê trong
các chương trình trợ cấp căn cứ vào người thuê theo Mục 8.
HUD. Bộ Gia Cư và Phát Triển Ðô Thị
Các quy định của HUD. Các quy định của HUD về chương trình
theo Mục 8. Các quy định của HUD được trụ sở chính của HUD ban
hành như những quy định, thông báo của Công Báo Liên Bang, hay
các chỉ thị khác có tính cách bắt buộc phải thi hành của chương trình.
Hợp đồng cho thuê. Thoả thuận bằng văn bản giữa chủ nhà và người
thuê để người này thuê đơn vị gia cư theo hợp đồng. Hợp đồng cho
thuê này bao gồm bản phụ lục về việc thuê nhà do HUD quy định.
PHA. Cơ Quan Gia Cư Công Cộng.
Khu nhà. Toà nhà hay khu nhà trong đó có đơn vị gia cư được thuê
theo hợp đồng, kể cả các khu vực và sân chung.
Chương trình. Chương trình phiếu trả tiền thuê nhà lựa chọn theo
Mục 8.
Tiền thuê trả cho chủ nhà. Tổng số tiền thuê hằng tháng trả cho
chủ nhà để thuê đơn vị gia cư thuê theo hợp đồng. Tiền thuê trả cho
chủ nhà là phần tiền người thuê phải trả cho chủ nhà cộng với số tiền
trợ cấp thuê nhà do PHA trả cho chủ nhà..
Mục 8. Mục 8 của Luật Gia Cư Hoa Kỳ Năm 1937 (Ðạo Luật Hoa
Kỳ, Ðề Mục 42, Ðoạn 1437f).
Người thuê. Người (hay những người) trong gia đình đứng ra thuê
đơn vị gia cư của chủ nhà.
Chương trình phiếu trả tiền. Chương trình phiếu trả tiền thuê nhà
lựa chọn theo Mục 8. Theo chương trình này, HUD cung cấp ngân quỹ
cho một PHA để trợ cấp tiền thuê nhà cho các gia đình hội đủ điều
kiện. Việc thuê nhà theo hợp đồng cho thuê sẽ được giúp đỡ bằng tiền
trợ cấp thuê nhà theo chương trình phiếu trả tiền thuê nhà.

Taøi lieäu naøy laø baûn dòch cuûa moät vaên baûn phaùp lyù do Boä Gia Cö vaø Phaùt Trieån Ñoâ Thò (HUD) ban haønh. HUD
cung caáp baûn dòch naøy cho quyù vò chæ vôùi muïc ñích giuùp quyù vò hieåu roõ nhöõng quyeàn vaø nghóa vuï cuûa quyù
vò. Baûn tieáng Anh cuûa taøi lieäu naøy laø baûn chính thöùc, hôïp phaùp vaø coù tính caùch quyeát ñònh. Baûn dòch naøy
khoâng phaûi laø moät taøi lieäu chính thöùc.
Các ấn bản cũ không còn được dùng nữa

Trang 3 của 3 trang

mẫu đơn HUD-52641-A-Vietnamese (3/2000)
tham khảo Handbook 7420.8


File Typeapplication/pdf
File TitleMicrosoft Word - VIE-4-HUD-Form-52641-A_FIN[1].doc
Authorlpillas
File Modified2008-02-21
File Created2008-02-21

© 2024 OMB.report | Privacy Policy