W-4(VIE) Chứng Nhận Khấu Lưu Thuế của Nhân Viên

U.S. Individual Income Tax Return

f-w-4-(vie)

OMB: 1545-0074

Document [pdf]
Download: pdf | pdf
Mẫu

W-4

Chứng Nhận Khấu Lưu Thuế của Nhân Viên

▶

Department of the Treasury
Internal Revenue Service

Bước 1:
Nhập
Thông Tin
Cá Nhân

Hoàn thành Mẫu W-4 để chủ lao động của quý vị có thể khấu lưu thuế thu nhập
liên bang đúng từ tiền lương của quý vị.
▶ Đưa Mẫu W-4 cho chủ lao động của quý vị.
▶ Khoản khấu lưu của quý vị có thể được IRS xét lại.

(a) Tên và chữ viết tắt tên đệm

2022

(b) Số an sinh xã hội

Họ

▶ Tên của quý vị có khớp với tên
trên thẻ an sinh xã hội của quý vị
không? Nếu không, để bảo đảm
quý vị được công nhận cho thu
nhập kiếm được của mình, liên lạc
SSA tại 800-772-1213 hoặc truy cập
www.ssa.gov.

Địa chỉ
Thành phố hoặc thị trấn, tiểu bang và mã ZIP

(c)

OMB No. 1545-0074

Độc thân hoặc Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người góa vợ/chồng đủ điều kiện
Chủ gia đình (Chỉ đánh dấu nếu quý vị chưa kết hôn và phải trả hơn một nửa chi phí để duy trì ngôi nhà cho chính mình và một người đủ điều kiện.)

CHỈ hoàn thành các Bước 2–4 nếu áp dụng đối với quý vị; nếu không, nhảy sang Bước 5. Xem trang 2 để biết thêm thông
tin cho từng bước, đối tượng nào có thể yêu cầu miễn khấu lưu thuế, khi nào cần sử dụng công cụ ước tính tại www.irs.gov/
W4AppVie, và quyền riêng tư.

Bước 2:
Nhiều
Công Việc
hoặc
Người Phối
Ngẫu Đi
Làm

Hoàn thành bước này nếu quý vị (1) làm nhiều hơn một công việc cùng lúc, hoặc (2) vợ chồng khai chung
hồ sơ thuế và người phối ngẫu của quý vị cũng đi làm. Khoản khấu lưu đúng phụ thuộc vào thu nhập kiếm
được từ tất cả các công việc này.
Thực hiện chỉ một trong những yêu cầu sau.
(a) Sử dụng công cụ ước tính tại www.irs.gov/W4AppVie để tính chính xác nhất khoản khấu lưu cho bước này
(và các Bước 3–4); hoặc
(b) Sử dụng Bảng Tính cho Nhiều Công Việc ở trang 3 và nhập kết quả vào Bước 4(c) bên dưới để tính được
khoản khấu lưu gần chính xác; hoặc
(c) Nếu chỉ có tổng cộng hai công việc, quý vị có thể đánh dấu vào ô này. Thực hiện tương tự trên Mẫu W-4
cho công việc còn lại. Tùy chọn này chính xác đối với các công việc có mức lương tương tự; nếu không,
khoản thuế bị khấu lưu có thể nhiều hơn mức cần thiết . . . . . . . . . . . . . . . ▶
MẸO: Để được chính xác, nộp Mẫu W-4 năm 2022 cho tất cả các công việc khác. Nếu quý vị (hoặc người
phối ngẫu) có thu nhập từ việc tự kinh doanh, bao gồm cả việc là nhà thầu độc lập, hãy sử dụng công cụ
ước tính.

Hoàn thành các Bước 3–4(b) trên Mẫu W-4 cho duy nhất MỘT công việc trong số này. Để trống các bước đó cho các công
việc khác. (Khoản khấu lưu của quý vị sẽ được tính chính xác nhất nếu quý vị hoàn thành các Bước 3–4(b) trên Mẫu W-4 cho
công việc có mức lương cao nhất.)

Bước 3:
Kê Khai
Người Phụ
Thuộc

Nếu tổng thu nhập của quý vị là $200.000 trở xuống ($400.000 trở xuống nếu là vợ
chồng khai chung hồ sơ thuế):

Bước 4
(không bắt
buộc):
Các Điều
Chỉnh Khác

.

.

▶

Nhân số người phụ thuộc khác với $500 .

.

.

.

.

.

▶

Cộng các số tiền ở trên và nhập tổng số ở đây

.

.

.

.

.

.

$
$
.

.

.

.

.

.

.

3

$

(a) Thu nhập khác (không phải từ công việc). Nếu quý vị muốn khấu lưu thuế đối
với thu nhập khác mà quý vị dự kiến năm nay mà không có khấu lưu, nhập các
khoản thu nhập khác vào đây. Các khoản này có thể bao gồm tiền lãi, cổ tức và
thu nhập hưu trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4(a) $

(b) Các khoản khấu trừ. Nếu quý vị mong đợi yêu cầu các khoản khấu trừ không
phải là khấu trừ tiêu chuẩn và muốn giảm khoản khấu lưu của quý vị, sử dụng
Bảng Tính cho Các Khoản Khấu Trừ ở trang 3 và nhập kết quả vào đây . . .

4(b) $

(c) Khấu lưu bổ sung. Nhập bất kỳ khoản thuế bổ sung nào quý vị muốn khấu lưu
mỗi kỳ trả lương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4(c) $

Theo hình phạt của tội khai man, tôi tuyên bố rằng giấy chứng nhận này, theo hiểu biết và sự tin tưởng tốt nhất của tôi, là thật,
đúng, và đầy đủ.

Chữ ký của nhân viên (Mẫu đơn này không hợp lệ trừ khi quý vị ký tên.)
Tên và địa chỉ của chủ lao động

Để biết Thông Báo về Đạo Luật Quyền Riêng Tư và Đạo Luật
Giảm Bớt Thủ Tục Giấy Tờ, xem trang 3.

▲

Dành cho
Chủ Lao
Động

.

▲

Bước 5:
Ký Tên Ở
Đây

Nhân số trẻ đủ điều kiện dưới 17 tuổi với $2.000

Ngày đầu tiên
làm việc

Cat. No. 92718X

Ngày
Mã số thuế của chủ lao
động (EIN)

Form W-4

(vie) (2022)

Trang

Mẫu W-4 (2022)

Hướng Dẫn Chung

Các tham chiếu đoạn là của Bộ Luật Thuế Vụ.

Những Thay Đổi Trong Tương Lai
Để biết thông tin mới nhất về những thay đổi liên quan đến Mẫu
W-4, chẳng hạn như luật được ban hành sau khi mẫu đơn được
công bố, truy cập www.irs.gov/FormW4Vie.

Mục Đích của Mẫu
Hoàn thành Mẫu W-4 để chủ lao động của quý vị có thể khấu lưu
thuế thu nhập liên bang đúng từ tiền lương của quý vị. Nếu
khoản khấu lưu là quá ít, quý vị thường sẽ nợ thuế khi nộp tờ
khai thuế và có thể nợ một khoản tiền phạt. Nếu khoản khấu lưu
là quá nhiều, quý vị thường sẽ được hoàn lại tiền. Hoàn thành
Mẫu W-4 mới nếu những thay đổi về tình hình tài chính hoặc cá
nhân của quý vị có thể thay đổi thông tin trong các mục trên
mẫu đơn. Để biết thêm thông tin về việc khấu lưu và khi nào quý
vị phải cung cấp Mẫu W-4 mới, xem Ấn Phẩm 505, Khấu Lưu
Thuế và Thuế Ước Tính.
Miễn khấu lưu thuế. Quý vị có thể yêu cầu miễn khấu lưu cho
năm 2022 nếu quý vị đáp ứng cả hai điều kiện sau: quý vị không
có nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2021 và quý vị dự kiến
sẽ không có nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2022. Quý vị
không có nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2021 nếu (1)
tổng số thuế của quý vị ở dòng 24 trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR
năm 2021 của quý vị là không (hoặc nhỏ hơn tổng số của các
dòng 27a, 28, 29 và 30), hoặc (2) quý vị không bắt buộc phải khai
thuế vì thu nhập của quý vị thấp hơn ngưỡng phải khai thuế đối
với tình trạng khai thuế đúng của quý vị. Nếu quý vị yêu cầu
miễn, quý vị sẽ không bị khấu lưu thuế thu nhập từ phiếu lương
của mình và có thể sẽ nợ thuế cũng như tiền phạt khi quý vị nộp
tờ khai thuế năm 2022. Để yêu cầu miễn khấu lưu, hãy chứng
nhận rằng quý vị đáp ứng cả hai điều kiện ở trên bằng cách viết
“Miễn” trên Mẫu W-4 vào khoảng trống bên dưới Bước 4(c). Sau
đó, hoàn thành các Bước 1(a), 1(b), và 5. Không hoàn thành bất
kỳ các bước nào khác. Quý vị sẽ cần nộp Mẫu W-4 mới trước
ngày 15 tháng 2, 2023.
Quyền riêng tư của quý vị. Nếu quý vị muốn giới hạn thông tin
được cung cấp trong các Bước từ 2 đến 4, hãy sử dụng công cụ
ước tính trực tuyến, điều này cũng giúp tăng độ chính xác.
Một cách thay thế cho công cụ ước tính: nếu quý vị có thắc
mắc về Bước 2(c), quý vị có thể chọn Bước 2(b); nếu quý vị có
thắc mắc về Bước 4(a), quý vị có thể nhập một số tiền bổ sung
mà quý vị muốn khấu lưu cho mỗi kỳ trả lương trong Bước 4(c).
Nếu đây là công việc duy nhất trong gia đình của quý vị, thay vào
đó, quý vị có thể đánh dấu vào ô ở Bước 2(c), điều này sẽ tăng
khoản khấu lưu và giảm đáng kể tiền lương của quý vị (thường
là hàng nghìn đô-la cho cả năm).
Khi nào sử dụng công cụ ước tính. Cân nhắc sử dụng công cụ
ước tính tại www.irs.gov/W4AppVie nếu quý vị:
1. Dự kiến chỉ làm việc một phần thời gian trong năm;
2. Có thu nhập từ cổ tức hoặc lãi vốn, hoặc phải chịu các loại
thuế bổ sung, chẳng hạn như Thuế Medicare Phụ Trội;
3. Có thu nhập từ công việc tự kinh doanh (xem bên dưới); hoặc
là
4. Ưa chuộn khấu lưu chính xác nhất cho các trường hợp nhiều
công việc.
Tự kinh doanh. Thông thường, quý vị sẽ nợ cả thuế thu nhập và
thuế tự kinh doanh đối với bất kỳ khoản thu nhập nào từ việc tự
kinh doanh mà quý vị nhận được riêng biệt với tiền lương quý vị
nhận được với tư cách là một nhân viên. Nếu quý vị muốn trả
những khoản thuế này thông qua khấu lưu từ tiền lương của
mình, hãy sử dụng công cụ ước tính tại www.irs.gov/W4AppVie để
tính số tiền khấu lưu.
Người nước ngoài tạm trú. Nếu quý vị là người nước ngoài
tạm trú xem Thông Báo 1392, Hướng Dẫn Bổ Sung cho Mẫu W-4
cho Người Nước Ngoài Tạm Trú, trước khi hoàn thành mẫu đơn
này.

Hướng Dẫn Cụ Thể

2

Bước 1(c). Kiểm tra tình trạng khai thuế dự kiến của quý vị. Điều
này sẽ xác định khoản khấu trừ tiêu chuẩn và thuế suất được sử
dụng để tính khoản khấu lưu của quý vị.
Bước 2. Sử dụng bước này nếu quý vị (1) có nhiều hơn một công
việc cùng lúc, hoặc (2) là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế và quý
vị và người phối ngẫu của quý vị đều đi làm.
Tùy chọn (a) tính toán chính xác nhất khoản thuế bổ sung mà
quý vị cần khấu lưu, trong khi đó tùy chọn (b) có kết quả tính
toán với độ chính xác kém hơn một chút.
Nếu quý vị (và người phối ngẫu) chỉ có tổng cộng hai công
việc, thay vào đó quý vị có thể đánh dấu vào ô ở tùy chọn (c).
Quý vị cũng phải đánh dấu vào ô trên Mẫu W-4 cho công việc
còn lại. Nếu ô được đánh dấu, khoản khấu trừ tiêu chuẩn và
khung thuế sẽ được cắt giảm một nửa cho mỗi công việc để tính
khấu lưu. Tùy chọn này cho kết quả tính gần như chính xác đối
với các công việc có mức lương tương tự; nếu không, khoản thuế
bị khấu lưu có thể nhiều hơn mức cần thiết và số tiền phụ trội
này sẽ càng lớn khi chênh lệch mức lương giữa hai công việc
càng lớn.
Nhiều công việc. Hoàn thành các Bước từ 3 đến 4(b) trên
duy nhất một Mẫu W-4. Khoản khấu lưu sẽ được tính chính
LƯU Ý
xác nhất nếu quý vị thực hiện trên Mẫu W-4 cho công việc
được trả lương cao nhất.
Bước 3. Bước này cung cấp hướng dẫn để xác định khoản tín
thuế trẻ em và khoản tín thuế cho những người phụ thuộc khác
mà quý vị có thể yêu cầu khi quý vị nộp tờ khai thuế. Để đủ điều
kiện nhận khoản tín thuế trẻ em, trẻ phải dưới 17 tuổi tính đến
ngày 31 tháng 12, phải là người phụ thuộc của quý vị và sống với
quý vị hơn nửa năm, cũng như phải có số an sinh xã hội theo
yêu cầu. Quý vị có thể yêu cầu tín thuế cho người phụ thuộc
khác nếu không thể yêu cầu tín thuế trẻ em cho người đó, chẳng
hạn như một đứa trẻ lớn tuổi hơn hoặc một người họ hàng đủ
điều kiện. Để biết thêm các yêu cầu về tình trạng hội đủ điều
kiện cho các khoản tín thuế này, xem Ấn Phẩm 501, Người Phụ
Thuộc, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn và Thông Tin Khai Thuế. Quý vị
cũng có thể bao gồm các khoản tín thuế khác mà quý vị đủ
điều kiện trong bước này, chẳng hạn như tín thuế nước ngoài và
tín thuế giáo dục. Để thực hiện điều này, cộng số tiền ước tính
trong năm vào các khoản tín thuế cho người phụ thuộc của quý
vị và nhập tổng số tiền vào Bước 3. Bao gồm các khoản tín thuế
này sẽ làm tăng khoản tiền lương của quý vị và giảm số tiền
hoàn lại quý vị có thể nhận được khi nộp tờ khai thuế.
Bước 4 (không bắt buộc).
Bước 4(a). Ở bước này, nhập tổng thu nhập ước tính khác
trong năm của quý vị, nếu có. Quý vị không nên bao gồm thu
nhập từ bất kỳ công việc hoặc nghề tự kinh doanh nào. Nếu quý
vị hoàn thành Bước 4(a), quý vị có thể sẽ không phải trả thuế
ước tính cho khoản thu nhập đó. Nếu quý vị ưa chuộn trả thuế
ước tính thay vì bị khấu lưu thuế trên các khoản thu nhập khác
từ phiếu lương của mình, xem Mẫu 1040-ES, Thuế Ước Tính cho
Cá Nhân.
Bước 4(b). Trong bước này, nhập số tiền từ Bảng Tính Các
Khoản Khấu Trừ, dòng 5, nếu quý vị mong đợi yêu cầu các khoản
khấu trừ khác không phải khoản khấu trừ tiêu chuẩn cơ bản trên
tờ khai thuế năm 2022 và muốn giảm khấu lưu để tính cho các
khoản khấu trừ này. Điều này bao gồm cả các khoản khấu trừ
từng khoản và các khoản khấu trừ khác, chẳng hạn như lãi
khoản vay sinh viên và IRA.
Bước 4(c). Ở bước này, nhập bất kỳ khoản thuế phụ trội nào
quý vị muốn khấu lưu từ lương của mình mỗi kỳ trả lương, bao
gồm bất kỳ số tiền nào từ Bảng Tính Các Khoản Khấu Lưu Cho
Nhiều Công Việc, dòng 4. Nhập một số tiền vào đây sẽ làm giảm
khoản tiền lương của quý vị và tăng số tiền hoàn lại của quý vị
hoặc giảm bất kỳ số tiền thuế nào quý vị còn nợ.

!
▲

Trang

Mẫu W-4 (2022)

3

Bước 2(b)—Bảng Tính Các Khoản Khấu Lưu Cho Nhiều Công Việc (Giữ cho hồ sơ của quý vị.)
Nếu quý vị chọn tùy chọn ở Bước 2(b) trên Mẫu W-4, hãy hoàn thành bảng tính này (để tính tổng số thuế phụ trội cho tất cả các công
việc) trên duy nhất MỘT Mẫu W-4. Khoản khấu lưu sẽ được tính chính xác nhất nếu quý vị hoàn thành bảng tính và nhập kết quả vào
Mẫu W-4 cho công việc được trả lương cao nhất.
Ghi chú: Nếu nhiều hơn một công việc có tiền lương hàng năm nhiều hơn $120.000 hoặc có nhiều hơn ba công việc, xem Ấn Phẩm 505
để xem các bảng bổ sung; hoặc quý vị có thể sử dụng công cụ ước tính khấu lưu trực tuyến tại www.irs.gov/W4AppVie.
1

2

Hai công việc. Nếu quý vị có hai công việc hoặc là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế và quý vị và người
phối ngẫu mỗi người có một công việc, tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4. Sử dụng hàng
“Công Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và cột “Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn”, tìm giá trị tại giao
điểm của hai mức lương hộ gia đình và nhập giá trị đó vào dòng 1. Sau đó, nhảy đến dòng 3 . . .
Ba công việc. Nếu quý vị và/hoặc người phối ngẫu có ba công việc cùng lúc, hoàn thành các dòng 2a,
2b và 2c dưới đây. Nếu không, nhảy đến dòng 3.
a Tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4 bằng cách sử dụng tiền lương hàng năm từ công việc
được trả lương cao nhất trong hàng “Công Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và tiền lương hàng năm
cho công việc được trả lương cao nhất tiếp theo của quý vị trong cột “Công Việc Được Trả Lương
Thấp Hơn”. Tìm giá trị tại giao điểm của hai mức lương hộ gia đình và nhập giá trị đó vào dòng 2a
b

c

1

$

2a $

Cộng tiền lương hàng năm của hai công việc được trả lương cao nhất từ dòng 2a với nhau và sử
dụng tổng số tiền đó làm mức tiền lương trong hàng “Công Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và sử
dụng tiền lương hàng năm cho công việc thứ ba của quý vị trong cột “Công Việc Được Trả Lương
Thấp Hơn” để tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4 và nhập số tiền này vào dòng 2b . . .

2b $

Cộng số tiền ở dòng 2a và 2b và nhập kết quả vào dòng 2c

2c $

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

3

Nhập số kỳ trả lương mỗi năm cho công việc được trả lương cao nhất. Ví dụ, nếu công việc đó trả
lương hàng tuần, nhập 52; nếu trả lương cách tuần, nhập 26; nếu trả lương hàng tháng, nhập 12, v.v.

3

4

Chia số tiền hàng năm ở dòng 1 hoặc dòng 2c cho số kỳ trả lương ở dòng 3. Nhập số tiền này vào đây
và ở Bước 4(c) của Mẫu W-4 cho công việc được trả lương cao nhất (cùng với bất kỳ khoản thu nhập
bổ sung nào khác mà quý vị muốn khấu lưu) . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

$

1

$

2

$

Bước 4(b)—Bảng Tính Các Khoản Khấu Trừ (Giữ cho hồ sơ của quý vị.)
1

Nhập ước tính của các khoản khấu trừ từng khoản năm 2022 của quý vị (từ Bảng A (Mẫu 1040)). Các
khoản khấu trừ này có thể bao gồm lãi của khoản vay mua nhà đủ điều kiện, đóng góp từ thiện, các
khoản thuế tiểu bang và địa phương (tối đa $10.000), và chi phí y tế vượt mức 7,5% thu nhập của quý vị

{

• $25.900 nếu quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc là
người góa vợ/chồng đủ điều kiện
• $19.400 nếu quý vị là chủ gia đình
• $12.950 nếu quý vị là độc thân hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế

}

2

Nhập:

3

Nếu dòng 1 lớn hơn dòng 2, lấy dòng 1 trừ dòng 2 và nhập kết quả vào đây. Nếu dòng 2 lớn hơn dòng
1, nhập “-0-” . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

$

4

Nhập ước tính lãi khoản vay sinh viên của quý vị, khoản đóng góp IRA được khấu trừ, và một số điều
chỉnh khác (từ Phần II của Bảng 1 (Mẫu 1040)). Xem Ấn Phẩm 505 để biết thêm thông tin . . . . .

4

$

5

Cộng dòng 3 và 4. Nhập kết quả tại đây và ở Bước 4(b) của Mẫu W-4

5

$

Thông Báo về Đạo Luật Quyền Riêng Tư và Đạo Luật Giảm Bớt Thủ
Tục Giấy Tờ. Chúng tôi yêu cầu thông tin trên mẫu đơn này để thi hành
luật Thuế Vụ của Hoa Kỳ. Đoạn 3402(f)(2) và 6109 của Bộ Luật Thuế Vụ và
các quy định này yêu cầu quý vị cung cấp thông tin này; chủ lao động của
quý vị sử dụng chúng để xác định khoản khấu lưu thuế thu nhập liên
bang của quý vị. Việc không cung cấp mẫu đơn được hoàn thành hợp lệ
sẽ dẫn đến việc quý vị được coi là người độc thân và không có mục nhập
nào trong mẫu đơn; cung cấp thông tin gian lận có thể khiến quý vị chịu
hình phạt. Thủ tục sử dụng thông tin này bao gồm cung cấp thông tin
cho Bộ Tư Pháp cho các vụ kiện tụng dân sự và hình sự; cho các thành
phố, tiểu bang, Đặc Khu Columbia, các khối thịnh vượng và lãnh thổ của
Hoa Kỳ để sử dụng trong hoạt động quản lý luật thuế vụ của họ; và gửi
cho Bộ Y Tế và Dịch Vụ Nhân Sinh để sử dụng trong Danh Bạ Quốc Gia về
Nhân Viên Mới. Chúng tôi cũng có thể tiết lộ thông tin này cho các quốc
gia khác theo hiệp ước thuế, cho các cơ quan liên bang và tiểu bang để
thực thi luật hình sự không liên quan đến thuế liên bang hoặc cho các cơ
quan thực thi pháp luật và tình báo liên bang để chống khủng bố.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Quý vị không bắt buộc phải cung cấp thông tin được yêu cầu trên một
mẫu đơn tuân theo Đạo Luật Giảm Bớt Thủ Tục Giấy Tờ trừ khi mẫu đơn
đó hiển thị số kiểm soát hợp lệ của OMB. Sổ sách hoặc hồ sơ liên quan
đến mẫu đơn hoặc hướng dẫn của mẫu đơn phải được lưu giữ nếu nội
dung của các giấy tờ này vẫn có thể là quan trọng trong việc thi hành bất
kỳ luật Thuế Vụ nào. Thông thường, các tờ khai thuế và thông tin của tờ
khai được bảo mật, theo yêu cầu của đoạn 6103 của Bộ Luật.
Thời gian và chi phí trung bình cần thiết để hoàn thành và nộp mẫu
đơn này sẽ khác nhau tùy theo tình huống cá nhân. Để biết mức ước tính
trung bình, xem hướng dẫn cho tờ khai thuế thu nhập của quý vị.
Nếu quý vị có gợi ý để đơn giản hóa mẫu đơn này, chúng tôi chân
thành lắng nghe từ quý vị. Xem hướng dẫn cho tờ khai thuế thu nhập của
quý vị.

Trang

Mẫu W-4 (2022)
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn

$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 49.999
$50.000 - 59.999
$60.000 - 69.999
$70.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 149.999
$150.000 - 239.999
$240.000 - 259.999
$260.000 - 279.999
$280.000 - 299.999
$300.000 - 319.999
$320.000 - 364.999
$365.000 - 524.999
$525.000 trở lên
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn

$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 59.999
$60.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 124.999
$125.000 - 149.999
$150.000 - 174.999
$175.000 - 199.999
$200.000 - 249.999
$250.000 - 399.999
$400.000 - 449.999
$450.000 trở lên
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn

$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 59.999
$60.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 124.999
$125.000 - 149.999
$150.000 - 174.999
$175.000 - 199.999
$200.000 - 449.999
$450.000 trở lên

Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế hoặc Người Góa Vợ/Chồng Đủ Điều Kiện

4

Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn

$0 9.999
$0
110
850
860
1.020
1.020
1.020
1.020
1.020
1.870
2.040
2.040
2.040
2.040
2.040
2.100
2.970
3.140

$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999
120.000
$110
1.110
1.860
2.060
2.220
2.220
2.220
2.220
2.820
4.070
4.440
4.440
4.440
4.440
4.440
5.300
6.470
6.840

$850
1.860
2.800
3.000
3.160
3.160
3.160
3.160
4.760
6.010
6.580
6.580
6.580
6.580
6.580
8.240
9.710
10.280

$860
2.060
3.000
3.200
3.360
3.360
3.360
4.110
5.960
7.210
7.980
7.980
7.980
7.980
7.980
10.440
12.210
12.980

$1.020
2.220
3.160
3.360
3.520
3.520
4.270
5.270
7.120
8.370
9.340
9.340
9.340
9.340
9.340
12.600
14.670
15.640

$1.020
2.220
3.160
3.360
3.520
4.270
5.270
6.270
8.120
9.370
10.540
10.540
10.540
10.540
11.300
14.600
16.970
18.140

$1.020
2.220
3.160
3.360
4.270
5.270
6.270
7.270
9.120
10.510
11.740
11.740
11.740
11.740
13.300
16.600
19.270
20.640

$1.020
2.220
3.160
4.110
5.270
6.270
7.270
8.270
10.120
11.710
12.940
12.940
12.940
13.700
15.300
18.600
21.570
23.140

Độc Thân hoặc Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế

$1.020
2.220
3.910
5.110
6.270
7.270
8.270
9.270
11.120
12.910
14.140
14.140
14.140
15.700
17.300
20.600
23.870
25.640

$1.020
2.970
4.910
6.110
7.270
8.270
9.270
10.270
12.120
14.110
15.340
15.340
16.100
17.700
19.300
22.600
26.170
28.140

$1.770
3.970
5.910
7.110
8.270
9.270
10.270
11.270
13.150
15.310
16.540
16.540
18.100
19.700
21.300
24.870
28.470
30.640

$1.870
4.070
6.010
7.210
8.370
9.370
10.370
11.370
13.450
15.600
16.830
17.590
19.190
20.790
22.390
26.260
29.870
32.240

Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn

$0 9.999
$400
930
1.020
1.020
1.870
1.870
1.940
2.040
2.040
2.040
2.720
2.970
2.970
2.970
3.140

$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999
120.000
$930
1.570
1.660
1.890
3.510
3.510
3.780
3.880
3.880
4.420
5.360
5.920
5.920
5.920
6.290

$1.020
1.660
1.990
2.990
4.610
4.680
5.080
5.180
5.180
6.520
7.460
8.310
8.310
8.310
8.880

$1.020
1.890
2.990
3.990
5.610
5.880
6.280
6.380
6.520
8.520
9.630
10.610
10.610
10.610
11.380

$1.250
2.890
3.990
4.990
6.680
7.080
7.480
7.580
8.520
10.520
11.930
12.910
12.910
12.910
13.880

$1.870
3.510
4.610
5.610
7.500
7.900
8.300
8.400
10.140
12.170
13.860
14.840
14.840
14.840
16.010

Chủ Gia Đình

$1.870
3.510
4.610
5.710
7.700
8.100
8.500
9.140
11.140
13.470
15.160
16.140
16.140
16.140
17.510

$1.870
3.510
4.710
5.910
7.900
8.300
8.700
10.140
12.140
14.770
16.460
17.440
17.440
17.440
19.010

$1.870
3.610
4.910
6.110
8.100
8.500
9.100
11.140
13.320
16.070
17.760
18.740
18.740
18.740
20.510

$1.970
3.810
5.110
6.310
8.300
8.700
10.100
12.140
14.620
17.370
19.060
20.040
20.040
20.040
22.010

$2.040
3.880
5.180
6.380
8.370
8.970
10.970
13.040
15.790
18.540
20.230
21.210
21.210
21.210
23.380

$2.040
3.880
5.180
6.380
8.370
9.770
11.770
14.140
16.890
19.640
21.330
22.310
22.310
22.470
24.680

Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn

$0 9.999
$0
760
910
1.020
1.020
1.870
1.870
2.040
2.040
2.040
2.720
2.970
3.140

$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999
120.000
$760
1.820
2.110
2.220
2.240
4.070
4.210
4.440
4.440
4.460
5.920
6.470
6.840

$910
2.110
2.400
2.510
3.530
5.360
5.700
5.930
5.930
6.750
8.210
9.060
9.630

$1.020
2.220
2.510
2.790
4.640
6.610
7.010
7.240
7.240
8.860
10.320
11.480
12.250

$1.020
2.220
2.680
3.790
5.640
7.810
8.210
8.440
8.860
10.860
12.600
13.780
14.750

$1.020
2.390
3.680
4.790
6.780
9.010
9.410
9.640
10.860
12.860
14.900
16.080
17.250

$1.190
3.390
4.680
5.790
7.980
10.210
10.610
10.860
12.860
15.000
17.200
18.380
19.750

$1.870
4.070
5.360
6.640
8.860
11.090
11.490
12.540
14.540
16.980
19.180
20.360
21.930

$1.870
4.070
5.530
6.840
9.060
11.290
11.690
13.540
15.540
18.280
20.480
21.660
23.430

$1.870
4.240
5.730
7.040
9.260
11.490
12.380
14.540
16.830
19.580
21.780
22.960
24.930

$2.040
4.440
5.930
7.240
9.460
11.690
13.370
15.540
18.130
20.880
23.080
24.250
26.420

$2.040
4.440
5.930
7.240
9.460
12.170
14.170
16.480
19.230
21.980
24.180
25.360
27.730


File Typeapplication/pdf
File Title2022 Form W-4
SubjectFillable
AuthorSE:W:CAR:MP
File Modified2022-03-31
File Created2022-03-31

© 2024 OMB.report | Privacy Policy