Download:
pdf |
pdfMẫu
W-4
Chứng Nhận Khấu Lưu Thuế của Nhân Viên
Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Bước 1:
Nhập
Thông Tin
Cá Nhân
Hoàn thành Mẫu W-4 để chủ lao động của bạn có thể khấu lưu thuế thu nhập liên
bang đúng từ tiền lương của bạn.
Đưa Mẫu W-4 cho chủ lao động của bạn.
Khoản khấu lưu của bạn có thể được IRS xét lại.
(a) Tên và chữ viết tắt tên đệm
2024
(b) Số an sinh xã hội
Họ
Tên của bạn có khớp với tên trên
thẻ an sinh xã hội của bạn
không? Nếu không, để bảo đảm
bạn được công nhận cho thu nhập
kiếm được của mình, liên lạc SSA tại
800-772-1213 hoặc truy cập
www.ssa.gov.
Địa chỉ
Thành phố hoặc thị trấn, tiểu bang và mã ZIP
(c)
OMB No. 1545-0074
Độc thân hoặc Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người vợ/chồng còn lại đủ điều kiện
Chủ gia đình (Chỉ đánh dấu nếu bạn chưa kết hôn và phải trả hơn một nửa chi phí để duy trì ngôi nhà cho chính mình và một người đủ điều kiện.)
CHỈ hoàn thành các Bước 2–4 nếu áp dụng đối với bạn; nếu không, nhảy sang Bước 5. Xem trang 2 để biết thêm thông tin
cho từng bước, ai có thể yêu cầu miễn khấu lưu thuế, và khi nào dùng công cụ ước tính tại www.irs.gov/W4App.
Bước 2:
Nhiều
Công Việc
hoặc
Người
Vợ/Chồng
Đi Làm
Hoàn thành bước này nếu bạn (1) làm nhiều hơn một công việc cùng lúc, hoặc (2) vợ chồng khai chung hồ
sơ thuế và người vợ/chồng của bạn cũng đi làm. Khoản khấu lưu đúng phụ thuộc vào thu nhập kiếm được
từ tất cả các công việc này.
Thực hiện chỉ một trong những điều sau.
(a) Sử dụng công cụ ước tính tại www.irs.gov/W4App để được khấu lưu chính xác nhất cho bước này (và các
Bước 3–4). Nếu bạn hoặc vợ/chồng của bạn có thu nhập tự kinh doanh, hãy sử dụng tùy chọn này; hoặc
(b) Sử dụng Bảng Tính cho Nhiều Công Việc ở trang 3 và nhập kết quả vào Bước 4(c) bên dưới; hoặc
(c) Nếu chỉ có tổng cộng hai công việc, bạn có thể đánh dấu vào ô này. Thực hiện tương tự trên Mẫu W-4
cho công việc còn lại. Tùy chọn này thông thường chính xác hơn (b) nếu tiền của mức lương thấp hơn
nhiều hơn một nữa của tiền của mức lương cao hơn. Nếu không thì (b) là chính xác hơn . . . .
Hoàn thành các Bước 3–4(b) trên Mẫu W-4 cho duy nhất MỘT công việc trong số này. Để trống các bước đó cho các công
việc khác. (Khoản khấu lưu của bạn sẽ được tính chính xác nhất nếu bạn hoàn thành các Bước 3–4(b) trên Mẫu W-4 cho công
việc có mức lương cao nhất.)
Bước 3:
Kê Khai
Người Phụ
Thuộc và
Các Tín
Thuế Khác
Bước 4
(không bắt
buộc):
Các Điều
Chỉnh Khác
Nếu tổng thu nhập của bạn là $200.000 hoặc ít hơn ($400.000 hoặc ít hơn nếu là vợ
chồng khai chung hồ sơ thuế):
Nhân số trẻ đủ điều kiện dưới 17 tuổi với $2.000
.
.
.
.
$
Nhân số người phụ thuộc khác với $500 .
.
.
.
.
$
.
.
Cộng các số tiền ở trên cho trẻ em và người phụ thuộc khác đủ điều kiện. Bạn có
thể cộng những tín thuế khác vào số tiền này. Nhập tổng số ở đây . . . . . .
3
$
(a) Thu nhập khác (không phải từ công việc). Nếu bạn muốn khấu lưu thuế đối
với thu nhập khác mà bạn dự kiến năm nay mà không có khấu lưu, nhập các
khoản thu nhập khác vào đây. Các khoản này có thể bao gồm tiền lãi, cổ tức và
thu nhập hưu trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4(a) $
(b) Khấu trừ. Nếu bạn dự kiến yêu cầu khấu trừ không phải là khấu trừ tiêu chuẩn
và muốn giảm khấu lưu của bạn, sử dụng Bảng Tính cho Các Khoản Khấu Trừ ở
trang 3 và nhập kết quả vào đây . . . . . . . . . . . . . . . . .
4(b) $
(c) Khấu lưu bổ sung. Nhập bất kỳ khoản thuế bổ sung nào bạn muốn khấu lưu
mỗi kỳ trả lương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4(c) $
Bước 5:
Ký Tên Ở
Đây
Theo hình phạt của tội khai man, tôi tuyên bố rằng giấy chứng nhận này, theo hiểu biết và sự tin tưởng tốt nhất của tôi, là thật,
đúng, và đầy đủ.
Dành cho
Chủ Lao
Động
Tên và địa chỉ của chủ lao động
Chữ ký của nhân viên (Mẫu đơn này không hợp lệ trừ khi bạn ký tên.)
Để biết Thông báo về Đạo luật Quyền riêng tư và Đạo luật
Giảm giấy tờ, xem trang 3.
Ngày
Ngày đầu tiên
làm việc
Cat. No. 92718X
Mã số thuế của chủ lao
động (EIN)
Form W-4
(vie) (2024)
Trang 2
Mẫu W-4 (2024)
Hướng Dẫn Tổng Quát
Các tham chiếu về đoạn là của Bộ Luật Thuế vụ.
Những Phát Triển Trong Tương Lai
Để biết thông tin mới nhất về những thay đổi liên quan đến Mẫu
W-4, chẳng hạn như luật được ban hành sau khi mẫu được xuất
bản, truy cập www.irs.gov/FormW4Vie.
Mục Đích của Mẫu
Hoàn thành Mẫu W-4 để chủ lao động của bạn có thể khấu lưu
thuế thu nhập liên bang đúng từ tiền lương của bạn. Nếu khoản
khấu lưu là quá ít, bạn thường sẽ nợ thuế khi nộp tờ khai thuế và
có thể nợ một khoản tiền phạt. Nếu khoản khấu lưu là quá
nhiều, bạn thường sẽ được hoàn tiền. Hoàn thành Mẫu W-4 mới
nếu những thay đổi về tình hình tài chính hoặc cá nhân của bạn
có thể thay đổi thông tin trong các mục trên mẫu đơn. Để biết
thêm thông tin về việc khấu lưu và khi nào bạn phải cung cấp
Mẫu W-4 mới, xem Ấn phẩm 505, Khấu lưu thuế và Thuế ước
tính.
Miễn khấu lưu thuế. Bạn có thể yêu cầu miễn khấu lưu cho
năm 2024 nếu bạn đáp ứng cả hai điều kiện sau: bạn không có
nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2023 và bạn dự kiến sẽ
không có nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2024. Bạn
không có nợ thuế thu nhập liên bang trong năm 2023 nếu (1)
tổng số thuế của bạn ở dòng 24 trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR
năm 2023 của bạn là không (hoặc nhỏ hơn tổng số của các dòng
27, 28 và 29), hoặc (2) bạn không bắt buộc phải khai thuế vì thu
nhập của bạn thấp hơn ngưỡng phải khai thuế đối với tư cách
thuế đúng của bạn. Nếu bạn yêu cầu miễn, bạn sẽ không bị khấu
lưu thuế thu nhập từ phiếu lương của mình và có thể sẽ nợ thuế
cũng như tiền phạt khi bạn nộp tờ khai thuế năm 2024. Để yêu
cầu miễn khấu lưu, hãy chứng nhận rằng bạn đáp ứng cả hai
điều kiện ở trên bằng cách viết “Exempt (Miễn)” trên Mẫu W-4
vào khoảng trống bên dưới Bước 4(c). Sau đó, hoàn thành các
Bước 1(a), 1(b), và 5. Không hoàn thành bất kỳ các bước nào
khác. Bạn sẽ cần nộp Mẫu W-4 mới trước ngày 15 tháng 2, 2025.
Quyền riêng tư của bạn. Bước 2(c) và 4(a) yêu cầu thông tin về
thu nhập bạn nhận được từ các nguồn khác ngoài công việc liên
quan đến Mẫu W-4 này. Nếu bạn có lo ngại về cung cấp thông
tin cho Bước 2(c), bạn có thể chọn Bước 2(b) để thay thế; nếu
bạn có lo ngại về cung cấp thông tin cho Bước 4(a), bạn có nhập
số tiền bổ sung mà bạn muốn khấu lưu mỗi kỳ lương trong Bước
4(c) để thay thế.
Khi nào nên dùng công cụ ước tính. Cân nhắc sử dụng công cụ
ước tính tại www.irs.gov/W4App nếu bạn:
1. Chỉ dự tính làm việc một phần của năm;
2. Nhận cổ tức, lãi vốn, an sinh xã hội, tiền thưởng, thu nhập kinh
doanh, hoặc chịu Thuế Medicare bổ sung hoặc Thuế thu nhập
đầu tư ròng; hoặc
3. Ưa chuộn khấu trừ chính xác nhất cho tình huống nhiều công
việc.
Tự kinh doanh. Thông thường, bạn sẽ nợ cả thuế thu nhập và
thuế tự kinh doanh đối với bất kỳ khoản thu nhập nào từ việc tự
kinh doanh mà bạn nhận được riêng biệt với tiền lương bạn
nhận được với tư cách là một nhân viên. Nếu bạn muốn trả
những khoản thuế này thông qua khấu lưu từ tiền lương của
mình, bạn sử dụng công cụ ước tính tại www.irs.gov/W4App để
tính số tiền để khấu lưu.
Người nước ngoài tạm trú. Nếu bạn là người nước ngoài tạm
trú xem Thông báo 1392, Hướng dẫn bổ sung cho Mẫu W-4 cho
Người nước ngoài tạm trú, trước khi hoàn thành mẫu đơn này.
Hướng Dẫn Cụ Thể
Bước 1(c). Kiểm tra tư cách khai thuế dự kiến của bạn. Điều này
sẽ xác định khoản khấu trừ tiêu chuẩn và thuế suất được sử
dụng để tính khoản khấu lưu của bạn.
Bước 2. Sử dụng bước này nếu bạn (1) có nhiều hơn một công
việc cùng lúc, hoặc (2) là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế và bạn
và người vợ/chồng đều đi làm.
Tùy chọn (a) tính toán chính xác nhất tiền thuế bổ sung mà
bạn cần phải khấu lưu, trong khi tùy chọn (b) làm vậy với độ
chính xác kém hơn một chút.
Thây vào đó, nếu bạn (và người vợ/chồng) chỉ có tổng cộng
hai công việc, bạn có thể đánh dấu vào ô ở tùy chọn (c). Bạn
cũng phải đánh dấu vào ô này trên Mẫu W-4 cho công việc còn
lại. Nếu ô được đánh dấu, khoản khấu trừ tiêu chuẩn và khung
thuế sẽ được cắt giảm một nửa cho mỗi công việc để tính khấu
lưu. Tùy chọn này cho kết quả tính gần như chính xác đối với các
công việc có mức lương tương tự; nếu không, khoản thuế bị
khấu lưu có thể nhiều hơn mức cần thiết và số tiền phụ trội này
sẽ càng lớn khi chênh lệch mức lương giữa hai công việc càng
lớn.
Nhiều công việc. Hoàn thành các Bước từ 3 đến 4(b) trên
duy nhất một Mẫu W-4. Khoản khấu lưu sẽ được tính chính
LƯU Ý
xác nhất nếu bạn thực hiện trên Mẫu W-4 cho công việc
được trả lương cao nhất.
Bước 3. Bước này cung cấp hướng dẫn để xác định tín thuế trẻ
em và tín thuế cho những người phụ thuộc khác mà bạn có thể
yêu cầu khi bạn nộp tờ khai thuế. Để đủ điều kiện nhận tín thuế
trẻ em, trẻ phải dưới 17 tuổi tính đến ngày 31 tháng 12, phải là
người phụ thuộc của bạn và thường sống với bạn hơn nửa năm,
cũng như phải có số an sinh xã hội theo yêu cầu. Bạn có thể yêu
cầu tín thuế cho người phụ thuộc khác nếu không thể yêu cầu
tín thuế trẻ em cho người đó, chẳng hạn như một đứa trẻ lớn
tuổi hơn hoặc một người họ hàng đủ điều kiện. Để biết thêm các
yêu cầu để hội đủ điều kiện cho các khoản tín thuế này, xem Ấn
phẩm 501, Người phụ thuộc, khấu trừ tiêu chuẩn và thông tin
khai thuế. Bạn cũng có thể bao gồm các khoản tín thuế khác
mà bạn đủ điều kiện trong bước này, chẳng hạn như tín thuế
nước ngoài và tín thuế giáo dục. Để thực hiện điều này, cộng số
tiền ước tính trong năm vào các khoản tín thuế cho người phụ
thuộc của bạn và nhập tổng số tiền vào Bước 3. Bao gồm các
khoản tín thuế này sẽ làm tăng khoản tiền lương của bạn và
giảm số tiền hoàn thuế bạn có thể nhận được khi nộp tờ khai
thuế.
Bước 4 (không bắt buộc).
Bước 4(a). Ở bước này, nhập tổng thu nhập ước tính khác
trong năm của bạn, nếu có. Bạn không nên bao gồm thu nhập
từ bất kỳ công việc hoặc nghề tự kinh doanh nào. Nếu bạn hoàn
thành Bước 4(a), bạn có thể sẽ không phải trả thuế ước tính cho
khoản thu nhập đó. Nếu bạn ưa chuộn trả thuế ước tính thay vì
bị khấu lưu thuế trên các khoản thu nhập khác từ phiếu lương
của mình, xem Mẫu 1040-ES, Thuế ước tính cho Cá nhân.
Bước 4(b). Trong bước này, nhập số tiền từ Bảng Tính Các
Khoản Khấu Trừ, dòng 5, nếu bạn dự kiến yêu cầu các khoản
khấu trừ khác không phải khoản khấu trừ tiêu chuẩn cơ bản trên
tờ khai thuế năm 2024 và muốn giảm khấu lưu để tính cho các
khoản khấu trừ này. Điều này bao gồm cả các khoản khấu trừ
từng khoản và các khoản khấu trừ khác, chẳng hạn như lãi
khoản vay sinh viên và IRA.
Bước 4(c). Ở bước này, nhập bất kỳ khoản thuế phụ trội nào
bạn muốn khấu lưu từ lương của mình mỗi kỳ trả lương, bao
gồm bất kỳ số tiền nào từ Bảng Tính cho Nhiều Công Việc, dòng
4. Nhập một số tiền vào đây sẽ làm giảm khoản tiền lương của
bạn và tăng số tiền hoàn thuế của bạn hoặc giảm bất kỳ số tiền
thuế nào bạn nợ.
!
▲
Trang 3
Mẫu W-4 (2024)
Bước 2(b)—Bảng Tính cho Nhiều Công Việc (Giữ cho hồ sơ của bạn.)
Nếu bạn chọn tùy chọn ở Bước 2(b) trên Mẫu W-4, hãy hoàn thành bảng tính này (để tính tổng số thuế phụ trội cho tất cả các công
việc) trên duy nhất MỘT Mẫu W-4. Khoản khấu lưu sẽ được tính chính xác nhất nếu bạn hoàn thành bảng tính và nhập kết quả vào
Mẫu W-4 cho công việc được trả lương cao nhất. Để được chính xác, gửi Mẫu W-4 mới cho tất cả các công việc khác nếu bạn chưa cập
nhật khấu lưu của mình từ năm 2019.
Ghi chú: Nếu nhiều hơn một công việc có tiền lương hàng năm nhiều hơn $120.000 hoặc có nhiều hơn ba công việc, xem Ấn phẩm 505
để xem các bảng bổ sung; hoặc, bạn có thể sử dụng công cụ ước tính trực tuyến tại www.irs.gov/W4App.
1
2
Hai công việc. Nếu bạn có hai công việc hoặc là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế và bạn và người vợ/
chồng mỗi người có một công việc, tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4. Sử dụng hàng “Công
Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và cột “Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn”, tìm giá trị tại giao điểm
của mức lương của hai hộ gia đình và nhập giá trị đó vào dòng 1. Sau đó, nhảy đến dòng 3 . . . .
1
$
Ba công việc. Nếu bạn và/hoặc người vợ/chồng có ba công việc cùng lúc, hoàn thành các dòng 2a, 2b,
và 2c dưới đây. Nếu không, nhảy đến dòng 3.
a
b
c
Tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4 bằng cách sử dụng tiền lương hàng năm từ công việc
được trả lương cao nhất trong hàng “Công Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và tiền lương hàng năm
cho công việc được trả lương cao nhất tiếp theo của bạn trong cột “Công Việc Được Trả Lương Thấp
Hơn”. Tìm giá trị tại giao điểm của mức lương của hai hộ gia đình và nhập giá trị đó vào dòng 2a .
2a $
Cộng tiền lương hàng năm của hai công việc được trả lương cao nhất từ dòng 2a với nhau và sử
dụng tổng số tiền đó làm mức tiền lương trong hàng “Công Việc Được Trả Lương Cao Hơn” và sử
dụng tiền lương hàng năm cho công việc thứ ba của bạn trong cột “Công Việc Được Trả Lương
Thấp Hơn” để tìm khoản tiền từ bảng thích hợp ở trang 4 và nhập số tiền này vào dòng 2b . . .
2b $
Cộng số tiền ở dòng 2a và 2b và nhập kết quả vào dòng 2c
2c $
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
Nhập số kỳ trả lương mỗi năm cho công việc được trả lương cao nhất. Ví dụ, nếu công việc đó trả
lương hàng tuần, nhập 52; nếu trả lương cách tuần, nhập 26; nếu trả lương hàng tháng, nhập 12, v.v.
3
4
Chia số tiền hàng năm ở dòng 1 hoặc dòng 2c cho số kỳ trả lương ở dòng 3. Nhập số tiền này vào đây
và ở Bước 4(c) của Mẫu W-4 cho công việc được trả lương cao nhất (cùng với bất kỳ khoản thu nhập
bổ sung nào khác mà bạn muốn khấu lưu) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
$
1
$
2
$
Bước 4(b)—Bảng Tính Các Khoản Khấu Trừ (Giữ cho hồ sơ của bạn.)
1
Nhập ước tính của các khoản khấu trừ từng khoản năm 2024 của bạn (từ Bảng A (Mẫu 1040)). Các
khoản khấu trừ này có thể bao gồm lãi của khoản vay mua nhà đủ điều kiện, đóng góp từ thiện, các
khoản thuế tiểu bang và địa phương (tối đa $10.000), và chi phí y tế vượt mức 7,5% thu nhập của bạn .
{
• $29.200 nếu bạn là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc là người
vợ/chồng còn lại đủ điều kiện
• $21.900 nếu bạn là chủ gia đình
• $14.600 nếu bạn là độc thân hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế
}
2
Nhập:
3
Nếu dòng 1 lớn hơn dòng 2, lấy dòng 1 trừ dòng 2 và nhập kết quả vào đây. Nếu dòng 2 lớn hơn dòng
1, nhập “-0-” . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3
$
4
Nhập ước tính lãi khoản vay sinh viên của bạn, khoản đóng góp IRA được khấu trừ, và một số điều
chỉnh khác (từ Phần II của Bảng 1 (Mẫu 1040)). Xem Ấn phẩm 505 để biết thêm thông tin . . . . .
4
$
5
Cộng dòng 3 và 4. Nhập kết quả tại đây và ở Bước 4(b) của Mẫu W-4
5
$
Thông báo về Đạo luật Quyền riêng tư và Đạo luật Giảm giấy tờ.
Chúng tôi yêu cầu thông tin trên mẫu đơn này để thi hành luật Thuế vụ
của Hoa Kỳ. Đoạn 3402(f)(2) và 6109 của Bộ Luật Thuế vụ và các quy định
này yêu cầu bạn cung cấp thông tin này; chủ lao động của bạn sử dụng
chúng để xác định khoản khấu lưu thuế thu nhập liên bang của bạn. Việc
không cung cấp mẫu đơn được hoàn thành hợp lệ sẽ dẫn đến việc bạn
được coi là người độc thân và không có mục nhập nào trong mẫu đơn;
cung cấp thông tin gian lận có thể khiến bạn chịu hình phạt. Thủ tục sử
dụng thông tin này bao gồm cung cấp thông tin cho Bộ Tư pháp cho các
vụ kiện tụng dân sự và hình sự; cho các thành phố, tiểu bang, Đặc khu
Columbia, các khối thịnh vượng và lãnh thổ của Hoa Kỳ để sử dụng trong
hoạt động quản lý luật thuế vụ của họ; và gửi cho Bộ Y tế và Dịch vụ
Nhân sinh để sử dụng trong Danh bạ Quốc Gia về Nhân viên mới. Chúng
tôi cũng có thể tiết lộ thông tin này cho các quốc gia khác theo hiệp ước
thuế, cho các cơ quan liên bang và tiểu bang để thực thi luật hình sự
không liên quan đến thuế liên bang hoặc cho các cơ quan thực thi pháp
luật và tình báo liên bang để chống khủng bố.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bạn không bắt buộc phải cung cấp thông tin được yêu cầu trên một
mẫu đơn tuân theo Đạo luật Giảm giấy tờ trừ khi mẫu đơn đó hiển thị số
kiểm soát hợp lệ của OMB. Sổ sách hoặc hồ sơ liên quan đến mẫu đơn
hoặc hướng dẫn của mẫu đơn phải được lưu giữ nếu nội dung của các
giấy tờ này vẫn có thể là quan trọng trong việc thi hành bất kỳ luật Thuế
vụ nào. Thông thường, các tờ khai thuế và thông tin của tờ khai được bảo
mật, theo yêu cầu của đoạn 6103 của Bộ Luật.
Thời gian và chi phí trung bình cần thiết để hoàn thành và nộp mẫu
đơn này sẽ khác nhau tùy theo tình huống cá nhân. Để biết mức ước tính
trung bình, xem hướng dẫn cho tờ khai thuế thu nhập của bạn.
Nếu bạn có gợi ý để đơn giản hóa mẫu đơn này, chúng tôi chân thành
lắng nghe từ bạn. Xem hướng dẫn cho tờ khai thuế thu nhập của bạn.
Trang 4
Mẫu W-4 (2024)
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn
$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 49.999
$50.000 - 59.999
$60.000 - 69.999
$70.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 149.999
$150.000 - 239.999
$240.000 - 259.999
$260.000 - 279.999
$280.000 - 299.999
$300.000 - 319.999
$320.000 - 364.999
$365.000 - 524.999
$525.000 trở lên
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn
$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 59.999
$60.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 124.999
$125.000 - 149.999
$150.000 - 174.999
$175.000 - 199.999
$200.000 - 249.999
$250.000 - 399.999
$400.000 - 449.999
$450.000 trở lên
Tiền Công và Tiền
Lương Chịu Thuế
Hàng Năm của Công
Việc Được Trả
Lương Cao Hơn
$0 - 9.999
$10.000 - 19.999
$20.000 - 29.999
$30.000 - 39.999
$40.000 - 59.999
$60.000 - 79.999
$80.000 - 99.999
$100.000 - 124.999
$125.000 - 149.999
$150.000 - 174.999
$175.000 - 199.999
$200.000 - 249.999
$250.000 - 449.999
$450.000 trở lên
Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế hoặc Người Vợ/Chồng Còn Lại Đủ Điều Kiện
Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn
$0 9.999
$0
0
780
850
940
1.020
1.020
1.020
1.020
1.870
1.960
2.040
2.040
2.040
2.040
2.040
2.720
3.140
$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999 120.000
$0
780
1.780
1.940
2.140
2.220
2.220
2.220
2.220
4.070
4.360
4.440
4.440
4.440
4.440
4.440
6.010
6.840
$780
1.780
2.870
3.140
3.340
3.420
3.420
3.420
3.620
6.270
6.760
6.840
6.840
6.840
6.840
6.840
9.510
10.540
$850
1.940
3.140
3.410
3.610
3.690
3.690
3.690
4.890
7.540
8.230
8.310
8.310
8.310
8.310
8.310
12.080
13.310
$940
2.140
3.340
3.610
3.810
3.890
3.890
4.240
6.090
8.740
9.630
9.710
9.710
9.710
9.710
9.710
14.580
16.010
$1.020
2.220
3.420
3.690
3.890
3.970
4.320
5.320
7.170
9.820
10.910
10.990
10.990
10.990
10.990
11.280
16.950
18.590
$1.020
2.220
3.420
3.690
3.890
4.320
5.320
6.320
8.170
10.820
12.110
12.190
12.190
12.190
12.190
13.280
19.250
21.090
$1.020
2.220
3.420
3.690
4.240
5.320
6.320
7.320
9.170
11.820
13.310
13.390
13.390
13.390
13.390
15.280
21.550
23.590
Độc Thân hoặc Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế
$1.020
2.220
3.420
4.040
5.240
6.320
7.320
8.320
10.170
12.830
14.510
14.590
14.590
14.590
14.590
17.280
23.850
26.090
$1.020
2.220
3.770
5.040
6.240
7.320
8.320
9.320
11.170
14.030
15.710
15.790
15.790
15.790
15.980
19.280
26.150
28.590
$1.020
2.570
4.770
6.040
7.240
8.320
9.320
10.320
12.170
15.230
16.910
16.990
16.990
16.990
17.980
21.280
28.450
31.090
$1.370
3.570
5.770
7.040
8.240
9.320
10.320
11.320
13.170
16.430
18.110
18.190
18.190
18.380
19.980
23.280
30.750
33.590
Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn
$0 9.999
$240
870
1.020
1.020
1.390
1.870
1.870
2.040
2.040
2.040
2.040
2.720
2.970
2.970
3.140
$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999 120.000
$870
1.680
1.830
1.830
3.200
3.680
3.690
4.050
4.050
4.050
4.710
5.610
6.080
6.080
6.450
$1.020
1.830
1.980
2.510
4.360
4.830
5.040
5.400
5.400
5.400
6.860
8.060
8.540
8.540
9.110
$1.020
1.830
2.510
3.510
5.360
5.840
6.240
6.600
6.600
6.860
8.860
10.360
10.840
10.840
11.610
$1.020
2.350
3.510
4.510
6.360
7.040
7.440
7.800
7.800
8.860
10.860
12.660
13.140
13.140
14.110
$1.540
3.350
4.510
5.510
7.370
8.240
8.640
9.000
9.000
10.860
12.860
14.960
15.440
15.440
16.610
Chủ Gia Đình
$1.870
3.680
4.830
5.830
7.890
8.770
9.170
9.530
10.180
12.180
14.380
16.590
17.060
17.060
18.430
$1.870
3.680
4.830
5.870
8.090
8.970
9.370
9.730
11.180
13.180
15.680
17.890
18.360
18.360
19.930
$1.870
3.680
4.870
6.070
8.290
9.170
9.570
10.180
12.180
14.230
16.980
19.190
19.660
19.660
21.430
$1.870
3.720
5.070
6.270
8.490
9.370
9.770
11.180
13.180
15.530
18.280
20.490
20.960
20.960
22.930
$1.910
3.920
5.270
6.470
8.690
9.570
9.970
12.180
14.180
16.830
19.580
21.790
22.260
22.260
24.430
$2.040
4.050
5.400
6.600
8.820
9.700
10.810
13.120
15.310
18.060
20.810
23.020
23.500
23.500
25.870
Tiền Công và Tiền Lương Chịu Thuế Hàng Năm của Công Việc Được Trả Lương Thấp Hơn
$0 9.999
$0
510
850
1.020
1.020
1.070
1.870
2.020
2.040
2.040
2.040
2.720
2.970
3.140
$10.000 - $20.000 - $30.000 - $40.000 - $50.000 - $60.000 - $70.000 - $80.000 - $90.000 - $100.000 - $110.000 19.999
29.999
39.999
49.999
59.999
69.999
79.999
89.999
99.999
109.999 120.000
$510
1.510
2.020
2.220
2.220
3.270
4.070
4.420
4.440
4.440
4.510
5.920
6.470
6.840
$850
2.020
2.560
2.760
2.810
4.810
5.670
6.160
6.180
6.180
7.050
8.620
9.310
9.880
$1.020
2.220
2.760
2.960
4.010
6.010
7.070
7.560
7.580
7.580
9.250
11.120
11.810
12.580
$1.020
2.220
2.760
3.160
5.010
7.070
8.270
8.760
8.780
9.250
11.250
13.420
14.110
15.080
$1.020
2.220
2.960
4.160
6.010
8.270
9.470
9.960
9.980
11.250
13.250
15.720
16.410
17.580
$1.020
2.420
3.960
5.160
7.070
9.470
10.670
11.160
11.250
13.250
15.250
18.020
18.710
20.080
$1.220
3.420
4.960
6.160
8.270
10.670
11.870
12.360
13.250
15.250
17.530
20.320
21.010
22.580
$1.870
4.070
5.610
6.900
9.120
11.520
12.720
13.210
14.900
16.900
19.480
22.270
22.960
24.730
$1.870
4.070
5.700
7.100
9.320
11.720
12.920
13.880
15.900
18.030
20.780
23.570
24.260
26.230
$1.870
4.160
5.900
7.300
9.520
11.920
13.120
14.880
16.900
19.330
22.080
24.870
25.560
27.730
$1.960
4.360
6.100
7.500
9.720
12.120
13.450
15.880
17.900
20.630
23.380
26.170
26.860
29.230
File Type | application/pdf |
File Title | 2024 Form W-4 (vie) |
Subject | Fillable |
Author | SE:W:CAR:MP |
File Modified | 2024-01-24 |
File Created | 2024-01-24 |