NRCS-LTP-20 Vietna Khế Ước Bảo Đảm về Quyền Sử Dụng Đất đối với Khu Vực Có

Long Term Contracting

NRCS-LTP-20_Vietnamese

Long Term Contracting (Individuals)

OMB: 0578-0013

Document [pdf]
Download: pdf | pdf
NRCS-LTP-20
tu chỉnh

BỘ NÔNG NGHIỆP HOA KỲ
CƠ QUAN BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Khế Ước Bảo Đảm về Quyền Sử Dụng Đất đối với Khu Vực Có Nguy Cơ Lụt Lội
trong Chương Trình Bảo Vệ các Lưu Vực Nước Khẩn Cấp

1. HỢP ĐỒNG SỐ
KHẾ ƯỚC BẢO ĐẢM VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÀY được lập bởi và giữa

2. __________________________________________________________ của
3. Địa chỉ của Chủ Sở Hữu Đất:

(sau đây gọi là "Chủ Sở Hữu Đất"), (các) Bên Chuyển Nhượng, và HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ, qua Cơ Quan Bảo
Vệ Tài Nguyên Thiên Nhiên (sau đây gọi là "Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ"), Bên Được Chuyển Nhượng. Chủ Sở Hữu Đất
và Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ được gọi chung là "Các Bên". Cơ quan Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ mua quyền sử dụng đất
là Cơ Quan Bảo Vệ Tài Nguyên Thiên Nhiên (NRCS), Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ.
Xét thấy:
Mục Đích và Ý Định. Mục đích của bản khế ước về quyền sử dụng đất này là để khôi phục, bảo vệ, quản lý, bảo
trì, và tăng cường giá trị chức năng của các khu vực có nguy cơ lụt lội, đầm lầy, các khu vực ven sông, và các khu đất khác;
và để bảo vệ các giá trị tự nhiên trong đó bao gồm loài cá và động vật hoang dã và môi trường sống của chúng, cải tiến chất
lượng nguồn nước, giữ nước lũ lụt, tái nạp nước ngầm, không gian mở, các giá trị thẩm mỹ, và giáo dục về môi trường;
đồng thời bảo vệ sinh mạng và tài sản tránh lụt lội, hạn hán, và các sản phẩm xói mòn. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ muốn tạo
cơ hội để Chủ Sở Hữu Đất tham gia các hoạt động khôi phục và quản lý trong khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.

428a.

Thẩm Quyền Trường hợp mua khế ước về quyền sử dụng đất này được xét theo 16 U.S.C. 2203, bản tu chỉnh, và 7
U.S.C.
VÌ VẬY BÂY GIỜ, để đổi lấy số tiền là
đô la, (4 a.) ($

), (các) Bên Chuyển
Nhượng,
theo đây với quyền sở hữu sẽ chuyển nhượng cho HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ và những người được ủy quyền, Bên
Được Chuyển Nhượng, vĩnh viễn tất cả các quyền hạn, quyền sở hữu và quyền lợi trong các khu đất tạo thành khu vực
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trình bày trong Phần I và các quyền ra vào khu vực được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mà chỉ bảo toàn cho Chủ Sở Hữu Đất các quyền hạn, quyền sở hữu, và quyền lợi được qui định rõ ràng trong
Phần II. Chủ Sở Hữu Đất muốn chuyển nhượng và từ bỏ bất kỳ và tất cả các quyền hạn khác về bất động sản không được
bảo toàn. Khế ước chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất này sẽ cấu thành quyền địa dịch đối với khu đất nói trên, sẽ gắn
liền với khu đất vĩnh viễn; và sẽ có giá trị ràng buộc đối với Chủ Sở Hữu Đất, (các) Bên Chuyển Nhượng, những người
thừa kế, người kế nhiệm, người được ủy quyền, những người thuê của họ và bất kỳ người nào khác
cho mình là người phụ thuộc của họ.
(4.)

1

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

Tuy nhiên, TÙY THUỘC vào tất cả các quyền hạn hợp pháp chính thức, nếu có.
PHẦN I. Mô Tả về Khu Vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các khu đất thuộc diện qui định
của bản khế ước về quyền sử dụng này, sau đây gọi là khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng, được
trình bày trong PHỤC LỤC A kèm theo và là một phần của khế ước về quyền sử dụng đất này.
CÙNG VỚI quyền ra vào khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng trong các khu đất liền kề
hoặc các khu đất khác của Chủ Sở Hữu Đất. Quyền sử dụng nói trên cho các mục đích ra vào được trình
bày trong PHỤ LỤC B kèm theo và là một phần của bản khế ước về quyền sử dụng đất này.

PHẦN II. Bảo Toàn Quyền cho Chủ Sở Hữu Đất trong Khu Vực Được Chuyển Nhượng Quyền Sử
Dụng Đất. Tùy thuộc vào các quyền hạn, quyền sở hữu và quyền lợi được chuyển nhượng theo khế ước về
quyền sử dụng đất này cho Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ, Chủ Sở Hữu Đất giữ:

A. Quyền Sở Hữu. Quyền sở hữu chính thức, cùng với quyền của Chủ Sở Hữu Đất
trong việc chuyển đổi, chuyển nhượng, và sang nhượng quyền sở hữu đối với các
quyền hạn được bảo toàn này.

B. Tận Hưởng. Quyền được tận hưởng các quyền hạn được bảo toàn trong khu vực được chuyển
nhượng quyền sử dụng.

C. Kiểm Soát Ra Vào. Quyền ngăn chặn xâm nhập trái phép và kiểm soát việc ra vào của
công chúng, theo luật Tiểu Bang và Liên Bang.

D. Công Năng Giải Trí. Quyền sử dụng khu vực giải trí và khu vực hoang dã, bao gồm cả săn
bắn và câu cá, và bao gồm việc cho thuê các quyền đó để thu lời, theo các quy chế hiện hành
của Tiểu Bang và Liên Bang có thể áp dụng vào thời điểm đó.

E. Các Nguồn Tài Nguyên Dưới Mặt Đất. Quyền sở hữu nguồn dầu, khí, khoáng chất, và
nhiệt địa lý ở dưới khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, với điều kiện bất kỳ
hoạt động khoan đào nào phải được đặt ở bên ngoài ranh giới khu vực được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, trừ khi các hoạt động trong phạm vi ranh giới được ghi rõ theo các điều
khoản và điều kiện của PHỤ LỤC C.
PHẦN III. Nghĩa Vụ của Chủ Sở Hữu Đất. Chủ Sở Hữu Đất sẽ tuân thủ tất cả các điều khoản và điều
kiện của bản khế ước về quyền sử dụng đất này, trong đó bao gồm:

A. Các Hoạt Động Bị Nghiêm Cấm. Không giới hạn các quyền hạn mà Hợp Chủng Quốc
Hoa Kỳ đã mua theo hợp đồng này, các bên hiểu rõ rằng quyền hạn đối với các hoạt động
và công năng sử dụng sau đây đã được Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ mua lại, và trừ khi được
Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ cho phép theo Phần IV, Chủ Sở Hữu Đất không được phép thực
hiện các hoạt động sau đây trong khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

1. phơi cỏ, cắt cỏ, hoặc hái lượm hạt vì bất kỳ lý do gì;
2

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

2. thay đổi đất trồng cỏ, đất trồng rừng, môi trường sống cho động vật hoang dã
hoặc các đặc tính tự nhiên khác qua việc đốt, đào, cày, bừa, cắt hoặc phá hủy
thảm thực vật theo cách khác;
3. đổ phế thải, rác thải, nước cống, hoặc rác khác;
4. thu hoạch các sản phẩm gỗ;
5. xả, nạo vét, đào kênh, lấp, san bằng, bơm, đắp đê, ngăn nước, hoặc các hoạt động
liên quan, cũng như thay đổi hoặc làm xáo trộn các hệ thống hoặc máy móc kiểm
soát nguồn nước;
6. chuyển hướng hoặc cho phép chuyển hướng nguồn nước ngầm hoặc nước lộ
thiên vào trong, trong khuôn viên hoặc ra khỏi khu vực được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo bất kỳ cách thức nào;
7. xây hoặc đặt các tòa nhà hoặc kết cấu trên khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
8. trồng hoăc thu hoạch hoa màu;
9. chăn thả gia súc hoặc cho phép gia súc vào khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
và
10. gây rối hoặc can thiệp đến các hoạt động làm tổ hoặc nuôi con của các loài
chim di cư.
11. nhận bất kỳ dạng trợ cấp thảm họa nào từ Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp.

B. Cây Cỏ Dại và Động Vật Phá Hoại. Chủ Sở Hữu Đất có trách nhiệm kiểm soát cỏ dại và
diệt khẩn cấp các loài động vật gây hại theo qui định của tất cả các điều luật Liên Bang,
Tiểu Bang, và địa phương. A
Kế hoạch diệt cỏ dại và động vật phá hoại phải có sự phê chuẩn bằng văn bản của Hợp Chủng Quốc
Hoa Kỳ thì Chủ Sở Hữu Đất mới được thực hiện.

C. Hàng Rào. Trừ chi phí xây hàng rào mà Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ làm phát sinh và chi phí
thay thế không phải là do sơ suất hoặc sử dụng sai mục đích của Chủ Sở Hữu Đất, tất cả các
khoản chi phí khác liên quan đến việc bảo trì hàng rào và cơ sở vật chất tương tự khác để
ngăn gia súc sẽ do Chủ Sở Hữu Đất có trách nhiệm trả.

D. Thuế Chủ Sở Hữu Đất sẽ trả bất kỳ và tất cả các khoản thuế bất động sản và các
khoản thuế cũng như lệ phí khác, nếu có, có thể được áp dụng đối với khu đất đó.

E. Báo Cáo. Chủ Sở Hữu Đất sẽ báo cáo cho Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ bất kỳ tình trạng hoặc
sự kiện nào có thể ảnh hưởng bất lợi đến vùng đầm lầy, môi trường sống của động vật hoang
dã, và các giá trị tự nhiên khác của khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
PHẦN IV. Cho phép Chủ Sở Hữu Đất sử dụng vào các mục đích thích hợp.

A. Tổng Quát. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ có thể cho phép bằng văn bản, và tùy thuộc vào các điều
khoản và điều kiện nói trên, Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ có thể tùy ý cho phép sử dụng khu vực
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các mục đích kinh tế thích hợp, bao gồm nhưng
không giới hạn ở, thu hoạch gỗ có quản lý, xén cỏ theo định kỳ, hoặc chăn thả gia súc.

B. Các Hạn Chế. Sẽ chỉ được phép sử dụng vào các mục đích hợp lý nếu sau khi có quyết định
của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ (tùy ý và theo các quyền hạn của mình) rằng việc sử dụng đề
xuất là phù hợp với mục đích bảo vệ và nâng cấp dài hạn khu vực có nguy cơ
3

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

lụt lội, khu vực ven sông, vùng đầm lầy và các giá trị tự nhiên khác của khu vực được chuyển nhượng
quyền sử dụng. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ sẽ quyết định số tiền, phương pháp, thời điểm, cường độ,
và khoảng thời gian sử dụng hợp lý đó.
PHẦN V. Quyền của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. Các quyền hạn của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ bao gồm:

A. Các Hoạt Động Quản Lý. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ sẽ có quyền vào khu vực được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tiến hành, với chi phí tự trả hoặc theo hình thức
chia sẻ chi phí với Chủ Sở Hữu Đất hoặc các tổ chức khác, bất kỳ hoạt động nào (trong
đó bao gồm cả dỡ bỏ đê hoặc các thay đổi khác liên quan đến thủy văn) để khôi phục,
bảo vệ, quản lý, bảo trì, nâng cấp, và giám sát khu vực dễ có nguy cơ lụt lội và các giá trị
tự nhiên khác của khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp Chủng Quốc
Hoa Kỳ
(tự trả chi phí) có thể áp dụng hoặc giữ thêm các nguồn nước trong khu vực được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để bảo trì hoặc nâng cấp vùng đầm lầy và các giá trị tự nhiên
khác.

B. Ra Vào. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ có quyền ra vào hợp lý khu vực được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong khu đất của Chủ Sở Hữu Đất, cho dù khu đất đó liền kề hay là tách
biệt với khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, để thực hiện bất kỳ quyền hạn nào
của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ theo khế ước về quyền sử dụng đất này. Các đại diện được ủy
quyền của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ có thể sử dụng xe cộ và các phương tiện giao thông hợp
lý khác để ra vào. Trong phạm vi hợp lý, Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ sẽ sử dụng quyền ra vào
ghi trong PHỤ LỤC B.

C. Quản Lý Quyền Sử Dụng Đất. Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ có thể giao toàn bộ hoặc một
phần trách nhiệm quản lý, giám sát hoặc thực hiện theo bản khế ước về quyền sử dụng đất
này cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào được luật pháp cho phép, nếu Hợp Chủng Quốc
Hoa Kỳ thấy là có thẩm quyền, chuyên môn và nguồn lực thích hợp, cần thiết để thực hiện
các trách nhiệm được giao. Các cơ quan Tiểu Bang hoặc Liên Bang có thể sử dụng thẩm
quyền luật định của mình để thực thi bất kỳ trách nhiệm quản lý giám sát hoặc thực hiện
nào được giao cho trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất này.

D. Các Trường Hợp Vi Phạm và Biện Pháp Xử Lý - Thực Hiện. Các Bên đồng ý rằng bản
khế ước về quyền sử dụng đất này có thể được đưa vào bất kỳ thủ tục thi hành nào dưới dạng
qui định của Các Bên liên quan đến bản khế ước này. Nếu Chủ Sở Hữu đất không tuân thủ
bất kỳ điều khoản qui định nào của khế ước về quyền sử dụng đất này, Hợp Chủng Quốc
Hoa Kỳ hoặc bên có thẩm quyền khác có thể áp dụng bất kỳ biện pháp xử lý pháp lý hoặc
biện pháp xử lý tương đương nào theo qui định của pháp luật, và có quyền:

1. Vào khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện công việc cần
thiết nhằm ngăn ngừa hoặc khắc phục hư hại đối với khu vực lụt lội hoặc các giá
trị tự nhiên khác; và,

4

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

2. Yêu cầu Chủ Sở Hữu Đất trả mọi khoản chi phí mà Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ làm
phát sinh (bao gồm cả lệ phí pháp lý hoặc lệ phí luật sư), phải trả ngay cho Hợp
Chủng Quốc Hoa Kỳ.
PHẦN VI. Điều KhoảnTổng Quát.

A. Những Người Thừa Kế Quyền Lợi. Các quyền lợi được chuyển nhượng cho Hợp Chủng
Quốc Hoa Kỳ sẽ chuyển sang cho bất kỳ đại diện, người thừa kế, hoặc người được ủy quyền
nào của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. Mọi nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Đất theo bản khế ước về
quyền sử dụng đất này cũng sẽ có giá trị ràng buộc đối với những người thừa kế, đại diện,
người được ủy quyền, những người thuê của chủ sở hữu đất, và bất kỳ người nào khác nhận
nghĩa vụ đó. Tất cả các Chủ Sở Hữu Đất liên quan đến bản khế ước về quyền sử dụng đất
này sẽ chịu trách nhiệm chung và riêng đối với việc tuân thủ các điều khoản của bản khế ước
này.

B. Các Quy Chế về Xây Dựng và các Điều Khoản Đặc Biệt. Tất cả các quyền hạn đối với khu
vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà Chủ Sở Hữu Đất không bảo toàn sẽ được coi là
đã được Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ mua lại. Bất kỳ nội dung không rõ ràng nào trong bản khế
ước về quyền sử dụng đất này sẽ được coi như là có lợi cho Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ vì các
mục đích bảo tồn và bảo vệ khu vực lụt lội, đầm lầy đã mua theo bản khế ước về quyền sử dụng
đất này. Các quyền sử dụng bất động sản mà Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ mua theo bản khế ước
về quyền sử dụng đất này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc sửa đổi hoặc hủy bỏ sau này của
Chương Trình Bảo Vệ Lưu Vực Nước Khẩn Cấp. Nếu Chủ Sở Hữu Đất nhận tiền trả góp cho
việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất này, Các Bên đồng ý rằng việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đất này sẽ hoàn toàn có hiệu lực ngay sau khi trả số tiền đầu tiên.

5

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

THEO QUYỀN SỞ HỮU, Khế Ước Bảo Đảm về Quyền Sử Dụng Đất này được chuyển
cho Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ và các bên được ủy quyền vĩnh viễn. Chủ Sở Hữu Đất cam đoan
rằng ông ta, bà ta, hoặc họ được hưởng quyền sở hữu khu vực được chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và sẽ biện hộ và chứng thực quyền tương tự thay mặt cho Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ đối
với mọi quyền đòi và yêu sách. Chủ Sở Hữu Đất cam đoan tuân thủ các điều khoản và điều kiện
trong tài liệu này đối với việc sử dụng khu vực được chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các
khu đất liền kề để ra vào, và không thực hiện bất kỳ hoạt động nào không được phép hoặc không
phù hợp với các mục đích của khế ước về quyền sử dụng đất này.
5. Ngày

tháng

,2
6. (Các) Chủ Sở Hữu Đất:__________________________________
(Chữ Ký)

(Chữ Ký)

XÁC NHẬN
(Mục này do Công Chứng Viên điền)
TIỂU BANG
QUẬN:
tháng
,2
Vào ngày
, trước tôi, người ký tên dưới đây,
là Công Chứng Viên tại và cho Tiểu Bang nói trên đích thân có mặt
,
tôi được biết là (những) người được trình bày và người ký văn kiện nói trên, và
xác nhận rằng
một cách tự nguyện.
đã ký văn kiện nói trên
ĐỂ CHỨNG THỰC, THEO ĐÂY tôi ký tên và đóng dấu chính thức ngày tháng và năm
ghi ở phần trên cùng của tài liệu này.

Công Chứng Đại Diện cho Tiểu Bang
Cư ngụ tại
Nhiệm Kỳ của tôi Hết Hạn

6

NRCS-LTP-20
tu chỉnh

Văn kiện này được biên soạn bởi Tổng Cục Tham Vấn, Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, Washington, D.C.
20250-1400.

PHẦN TRÌNH BÀY VỀ TIẾT LỘ THÔNG TIN OMB
Chiếu theo Đạo Luật Giảm Bớt Giấy Tờ ban hành năm 1995, bất kỳ cơ quan nào đều không được phép
tiến hành hoặc tài trợ việc thu thập thông tin, và một người không bắt buộc phải hồi âm yêu cầu thu thập
thông tin trừ khi cơ quan đó đưa ra số kiểm soát OMB hợp lệ. Số kiểm soát OMB cho trường hợp thu thập
thông tin này là 0578-0013.
Thời gian cần để hoàn tất thủ tục thu thập thông tin này ước tính trung bình là 40 phút cho mỗi phần trả
lời, kể cả thời gian đọc hướng dẫn, tìm kiếm các nguồn dữ liệu hiện tại, thu thập và duy trì các dữ liệu
cần, và điền cũng như xem lại phần thu thập thông tin.
TUYÊN BỐ KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Ủy Ban Cơ Hội Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) nghiêm cấm phân biệt đối xử trong tất cả các chương trình và
hoạt động vì lý do sắc tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia, tuổi, tình trạng khuyết tật, và giới tính, nếu thích hợp
(bao gồm cả nhận dạng giới hạn và thể hiện giới tính), tình trạng hôn nhân, hoàn cảnh gia đình, tình trạng
nuôi con, tôn giáo, xu hướng tính dục, quan điểm chính trị, thông tin di truyền, trả thù, hoặc vì toàn bộ hoặc
một phần thu nhập là từ chương trình trợ cấp chính phủ. (Không phải tất cả các căn cứ phân biệt đối xử bị
cấm đều áp dụng cho tất cả các chương trình.) Người khuyết tật cần phương tiện thay thế khác để tiếp cận
thông tin về chương trình (chữ nổi Braille, bản in khổ lớn, băng âm thanh v.v...) nên liên lạc với Trung tâm
TARGET của USDA tại số (202) 720-2600 (voice and TDD). Để gửi khiếu nại về Phân Biệt Đối Xử, viết thư
tới USDA, Director, Office of Civil Rights, 1400 Independence Avenue, SW., Washington, DC 20250-9410,
hoặc gọi số (800) 795-3272 (tiếng nói) hoặc (202) 720-6382 (TDD). USDA là hãng sở và cơ quan cung cấp
cơ hội công bằng.
PHẦN TRÌNH BÀY VỀ ĐẠO LUẬT BẢO VỆ THÔNG TIN RIÊNG TƯ
Các nội dung sau đây được cung cấp theo Đạo Luật Bảo Vệ Thông Tin Riêng Tư ban hành năm 1974
(U.S.C. 522a). Việc cung cấp thông tin này là tự nguyện; nếu không cung cấp thông tin đầy đủ và chính
xác, trợ cấp tài chánh hoặc dịch vụ trợ giúp kỹ thuật có thể bị rút lại hoặc hủy bỏ. Thông tin có thể được
cung cấp cho các cơ quan khác của USDA, Sở Thuế Vụ, Bộ Tư Pháp, hoặc các cơ quan thi hành luật pháp
khác ở cấp tiểu bang hoặc liên bang, hoặc theo lệnh tòa án, thẩm phán hoặc tòa hành chánh.

7

BỘ NÔNG NGHIỆP HOA KỲ
CƠ QUAN BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

NNRCS –LTP-20

Khế Ước Bảo Đảm về Quyền Sử Dụng Đất đối với Khu
Vực Có Nguy Cơ Lụt Lội trong Chương Trình Bảo Vệ
các Lưu Vực Nước Khẩn Cấp
PHẦN TRÌNH BÀY VỀ NGHĨA VỤ OMB
Các Cơ Quan Liên Bang không được phép tiến hành hoặc tài trợ việc thu thập thông tin, và một người không bắt buộc phải phản hồi việc thu thập
thông tin trừ khi cơ quan đó đưa ra số kiểm soát OMB hợp lệ. Nghĩa vụ báo cáo công khai đối với trường hợp thu thập thông tin này ước tính trung
bình là 40 phút cho mỗi phần trả lời, kể cả thời gian đọc hướng dẫn, tìm kiếm các nguồn dữ liệu hiện tại, thu thập và duy trì các dữ liệu cần, và điền
cũng như xem lại phần thu thập thông tin. Gửi nhận xét về mức ước tính này hoặc bất kỳ vấn đề nào khác liên quan đến trường hợp thu thập thông
tin này, kể cả gợi ý về cách giảm bớt nghĩa vụ này, tới cho Bộ Nông Nghiệp, Viên Chức phụ trách Xác Minh, OIRM (OMB số 0578-0013), Stop 7630,
Washington, D.C. 20250-7630.


File Typeapplication/pdf
File TitleCCC-1255
SubjectWarranty Easement Deed (WRP) Perpetual
Authorbpursley
File Modified2016-04-22
File Created2016-04-04

© 2024 OMB.report | Privacy Policy